thảm | bt. Đau-đớn, xót-xa, buồn-rầu, khổ-sở: ảm-thảm, bi-thảm, sầu-thảm, thê-thảm, thấy thảm, ăn uống thảm quá; Lòng sao lắm nỗi đắng-cay, Bấy lâu thảm chất, sầu xây nên thành (CD). |
thảm | dt. C/g. Khảm, tấm trải lót: Tấm thảm, trải-thảm. |
thảm | - 1 dt. 1. Hàng dệt bằng sợi thô, dùng trải sàn nhà hoặc trên lối đi: Nền nhà trải thảm trải thảm đỏ đón đoàn khách quý đến thăm. 2. Lớp phủ trên mặt đất: thảm cỏ thảm thực vật. - 2 đgt. Đau thương đến mức làm cho ai cũng động lòng thương cảm: khóc nghe thảm quá câu chuyện nghe thảm quá. |
thảm | dt. 1. Hàng dệt bằng sợi thô, dùng trải sàn nhà hoặc trên lối đi: Nền nhà trải thảm o trải thảm đỏ đón đoàn khách quý đến thăm. 2. Lớp phủ trên mặt đất: thảm cỏ o thảm thực vật. |
thảm | đgt. Đau thương đến mức làm cho ai cũng động lòng thương cảm: khóc nghe thảm quá o câu chuyện nghe thảm quá o thảm án o thảm bại o thảm canh o thảm hoạ o thảm khốc o thảm kịch o thảm não o thảm sát o thảm sầu o thảm thê o thảm thiết o thảm thương o thảm tình o thảm trạng o bi thảm o sầu thảm o thê thảm. |
thảm | dt Đồ dệt bằng sợi, thường có hình trang trí, dùng để trải trên sàn nhà hoặc trên lối đi khi có khách quan trọng: Phòng khách có trải thảm (NgKhải). |
thảm | Buồn rầu và xót xa: Mưa sầu, gió thảm từng cơn (PhTr); Trải sầu bể thảm (tng). dt Sự buồn rầu: Trăm thảm nghìn sầu góp một thân (ChMTrinh). |
thảm | dt. Đệm dệt bằng lông. || Thảm xanh, Chiếc thảm màu xanh, thường ở nơi chỗ hội-họp bàn-cãi. Đưa ra thảm xanh, đưa ra để bàn cãi. |
thảm | tt. Đau đớn, đáng thương xót: Một cung gió thảm, mưa sầu (Ng. Du). |
thảm | Đệm dệt bằng lông: Trải thảm trên sập. |
thảm | Đau đớn, xót xa: Cảnh thảm. Văn-liệu: Thương tâm, thảm mục. Một cung gió thảm, mưa sầu (K). Thảm vì tình lắm lại vui vì tình (Nh-đ-m). |
Mợ phán khóc lóc thảm thiết. |
Lúc đó mợ phán ngồi trong nhà , nhìn thấy Trác đang cặm cụi ngoài sân , khóc nấc lên và kêu bằng một giọng thảm thiết như van lơn : Bé ơi , thầy chết rồi ! Trác , nước mắt giàn giụa , òa lên khóc. |
Đã mấy nghìn năm , họ sống như bám lấy mảnh đất già cỗi , xưa thế nào giờ vẫn thế , vui ít khổ nhiều , bao giờ cũng thảm đạm như buổi chiều đông này , không hề khao khát một cảnh đời sáng sủa hơn , mong ước một ngày mai tốt đẹp hơn ngày hôm nay. |
Loan ngẩng lên và muốn xua đuổi những cảm tưởng sầu thảm vấn vương qua tâm trí , nàng đưa mắt nhìn ra cánh đồng ruộng , phồng ngực hít mạnh gió xa thổi lại. |
Thấy cái cảnh chồng nằm chết tự tay mình , với mấy người xúm quanh khóc lóc thảm thiết , Loan ngồi gục xuống bàn , mắt mở to nhìn thẳng ra trước mặt. |
Dũng châm một điếu thuốc lá hút rồi đưa mắt ngắm nghía đám người nhà quê thảm đạm , quần áo xơ xác trước gió , đương đứng đợi bên bờ sông. |
* Từ tham khảo:
- thảm cảnh
- thảm đạm
- thảm độc
- thảm hại
- thảm hoạ
- thảm khốc