thấm | bt. Hút nước dần-dần, làm cho khô: Giấy thấm, viết xong phải thấm kẻo lem; Nhìn nàng nước mắt thấm bâu, Nhạn bay cao bắn vói, cá ở ao sâu câu ngầm (CD). // Nhiễm vào, ăn sâu vào, thấu vào tâm-trí: Sức nó, phải đánh bằng roi mây mới thấm; muối cá để lâu cho thấm; nói mãi cũng phải thấm. |
thấm | - đgt. 1. (Chất lỏng) bị hút vào một chất xốp, khô: Mực thấm vào viên phấn Mồ hôi thấm áo Mưa lâu thấm dần (tng.). 2. Làm cho thấm vào: lấy bông thấm máu trên vết thương. 3. Đủ để gây tác dụng nào đó: Sức ấy đã thấm gì khó khăn chưa thấm vào đâu. 4. Đủ để nhận cảm, hiểu ra: uống đã thấm say thấm tình đồng đội. |
thấm | đgt. 1. (Chất lỏng) bị hút vào một chất xốp, khô: Mực thấm vào viên phấn o Mồ hôi thấm áo o Mưa lâu thấm dần (tng.). 2. Làm cho thấm vào: lấy bông thấm máu trên vết thương. 3. Đủ để gây tác dụng nào đó: Sức ấy đã thấm gì o khó khăn chưa thấm vào đâu. 4. Đủ để nhận cảm, hiểu ra: uống đã thấm say o thấm tình đồng đội. |
thấm | đgt 1. Nói chất lỏng bị hút vào: Nước thấm vào bông 2. Hút chất lỏng bằng một chất xốp: Lấy bông thấm máu; Viên phấn thấm mực 3. Hiểu sâu sắc: Thấm lời dạy của thầy giáo 4. Ăn thua; Có kết quả lớn (dùng trong câu phủ định): Được thế đã thấm gì 5. Chịu tác động khá lâu: Thấm đòn; Thấm mệt. |
thấm | 1. bt. Hút nước, tẫm nước vào: Dầu trong trắng đĩa, lệ tràng thấm khăn (Ng. Du).|| Thấm nước. Từng thấm. Giấy thấm. Tính thấm nước. 2. bt. Đủ: Số tiền ấy chưa thấm vào đâu cả. || Không thấm. 3. đt. Làm cho hút, khô đi: Lấy giấy mà thấm mực trên bàn. 4. Thấm sâu vào: Nằm nghĩ lâu lâu mới thấm. |
thấm | 1. Nói về nước đẫm vào, hút vào: Nước mưa thấm áo. Mực thấm vào giấy. Văn-liệu: Dầu chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (K). Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm (K). Tưới ra đã khắp, thấm vào đã sâu (K). Tình càng thấm-thía, dạ càng ngẩn-ngơ (K). 2. Đủ, bõ: Uống hàng chai rượu mà chẳng thấm vào đâu. 3. Làm cho hút đi: Lấy bông thấm máu. Lấy giấy thấm mực. 4. Thấu sâu vào: Nói mãi cũng phải thấm. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Nhà ấy ăn tiêu tới tiền trăm , tiền nghìn , chứ một , hai chục thấm vào đâu mà người ta chẳng giúp được mình. |
Khi nói đến mấy tiếng " tôi về nhà " sao chàng buồn thế ; chàng như thấy thấm vào người tất cả nỗi buồn đìu hiu của thế gian. |
Trương thấy một nỗi buồn thấm hồn , lạnh lẽo , chàng chợt nghĩ ra điều gì khẽ động vào vai Hợp , Hợp vẫn ngủ say không biết. |
Sức nóng của ánh nắng mặt trời đã thấm vào quần áo vào làm cho da thịt chàng ấm ấp dễ chịu. |
* Từ tham khảo:
- thấm nhuần
- thấm tháp
- thấm thía
- thấm thoát
- thấm thoắt
- thậm