thấm nhuần | tt. Nhiễm nhiều, hiểu sâu và tin-tưởng: Thấm-nhuần luân-lý Khổng-Mạnh. |
thấm nhuần | - Hiểu một cách kỹ càng sâu sắc : Thấm nhuần chính sách. |
thấm nhuần | đgt. Hiểu thấu, nắm vững điều gì đó đến mức như biến thành suy nghĩ, tư tưởng của mình: thấm nhuần đường lối o thấm nhuần di chúc của Bác Hồ. |
thấm nhuần | đgt Hiểu rất sâu: Phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng (HCM). |
thấm nhuần | đt. Ăn sâu, nhiễm sâu vào: Thấm-nhuần tư-tưởng tiến-bộ. |
Mỗi lần cơn gió , mỗi lần chàng ngửi thấy mùi ngậy béo của miếng thịt ướp , mùi thơm của chiếc bánh vàng , mũi Sinh tự nhiên nở ra , hít mạnh vào , cái mùi thơm thấu tận ruột , gan , như thấm nhuần vào xương tuỷ. |
Đứng trước việc đó vai trò của anh , của người cán bộ hoạt động cách mạng để ở đâu ? Lẽ ra , phải biết giải thích đường lối chính sách cho bố mẹ anh thấm nhuần. |
Trong khi kẻ chải đàu , người xoa nắn , một vài thị nữ khác đã sửa soạn sẵn một lư hương cổ đặt ở dưới ghế ; trong lư hương , có đốt trầm , rễ nhang bài và nhiều thứ hoa thơm khác phơi khô , tất cả cháy riu riu , âm ỉ , đủ cho một ngọn khói nhẹ nhàng bốc lên , lọt qua ghế trúc để thấm nhuần vào da thịt , vào long , vào tóc của cô nàng. |
Trong khi kẻ chải đàu , người xoa nắn , một vài thị nữ khác đã sửa soạn sẵn một lư hương cổ đặt ở dưới ghế ; trong lư hương , có đốt trầm , rễ nhang bài và nhiều thứ hoa thơm khác phơi khô , tất cả cháy riu riu , âm ỉ , đủ cho một ngọn khói nhẹ nhàng bốc lên , lọt qua ghế trúc để thấm nhuần vào da thịt , vào long , vào tóc của cô nàng. |
Khúc nhạc hồn non nước thấm nhuần anh , thử hỏi anh không yêu Việt Nam , nghĩ Việt Nam và cảm Việt Nam sao được. |
Chúng con sẽ dùng nước ở nghiên mực này tạm thấm nhuần trong một vùng vậy. |
* Từ tham khảo:
- thấm thía
- thấm thoát
- thấm thoắt
- thậm
- thậm cấp chí nguy
- thậm chí