thấm thía | tt. Nhiễm sâu vào: Tình càng thấm-thía, dạ càng ngẩn-ngơ (K). // Sung-sướng tận cùng: Hiểu được một lời nói hay, thấm-thía vô-cùng. |
thấm thía | - đg. 1 Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Thấm thía lời dạy bảo. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía. 2 (kng.; id.). Như thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu. |
thấm thía | đgt. Nhận hiểu ra một cách sâu sắc, thấm sâu vào tư tưởng tình cảm: thấm thía lời dạy của thầy cô giáo o Tình càng thấm thía, dạ càng ngẩn ngơ (Truyện Kiều). |
thấm thía | tt Có tác dụng đi sâu vào lòng: Lời nói thấm thía của Hồ Chủ Tịch (PhVĐồng); Tình càng thấm thía, dạ càng ngẩn ngơ (K). |
thấm thía | tt. Thấm sâu vào. |
thấm thía | Thấm sâu vào: Thấm-thía vào lòng người. |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Vì có Tuyển , chàng thấy mình đau đớn như vậy chưa đủ , chưa thấm thía và ngoài cái đau đớn lại thêm một cái khó chịu nữa. |
Nhưng trước khi nói một câu thấm thía , ông còn ngấm ngầm ngồi hưởng thú sắp được thốt câu ấy ra. |
Gió mạnh dán chặt quần áo vào người chàng , khiến cái lạnh thêm thấm thía và ẩm ướt. |
Chàng có cái cảm giác bị hụt chân chết ngập trong mối buồn và thấy một nỗi thương thấm thía vô hạn cho chính mình. |
Thành cũng gieo mình trên chiếc ghế , kéo cổ áo lên che gáy cái lạnh thấm thía quá ! rồi lặng yên để cho tiếng rộn rịp của chuyến tàu ru mình. |
* Từ tham khảo:
- thấm thoắt
- thậm
- thậm cấp chí nguy
- thậm chí
- thậm tệ
- thậm thà thậm thụt