thấm tháp | tt. Ăn thua, nhằm, đủ: Có mấy roi mà thấm-tháp gì; ăn [mờ không nhập được.] nồi mà không thấm-tháp chi cả. |
thấm tháp | - t. Nh. Thấm: Một ngày đi năm cây số thì thấm tháp gì. |
thấm tháp | đgt. Gây tác dụng ở mức độ nào đó, được coi là phải chăng: ăn chừng ấy thì thấm tháp vào đâu. |
thấm tháp | đgt Có ăn thua; Có tác động; Có ảnh hưởng (dùng trong câu phủ định): Một ngày đi được năm cây số thì thấm tháp gì; Cậu ta ăn ba bát cơm thì thấm tháp gì. |
thấm tháp | bt. Đầy đủ. ||Chẳng thấm-tháp vào đâu. |
thấm tháp | Cũng như nghĩa thứ hai tiếng thấm. |
Thằng Cò thì coi bộ chưa thấm tháp gì. |
Lớp chín cũng khác lớp tám , lớp tám cũng khác lớp bảy , lớp bảy cũng khác lớp sáu , nhưng so với sự khác biệt giữa lớp chín và lớp mười thì quả chẳthấm thápáp vào đâu. |
Dẫu kì công trong quá trình bắt cá , tỉ mẫn trong từng công đoạn chế biến , nhưng một khi đã được thưởng thức qua thì bao nhiêu công sức bỏ ra cũng chẳng tthấm thápgì với cái hương vị thơm ngon khó cưỡng từ cái độc đáo , đậm đà của loại cá nhỏ bé này. |
Tuy nhiên số tiền này không tthấm thápso với khối tài sản khổng lồ của bà Lại Thị Hoàng Yến. |
Tranh do người cổ đại vẽ 3.000 năm trước là đã thiệt lâu nhưng chả tthấm thápgì với những hoa đá thiên nhiên khắc tạc vài triệu năm. |
Vì thế , nếu ĐKVĐ Thai League bỏ ra 70 tỷ đồng để chiêu mộ một ngoại binh , con số trên chẳng tthấm thápgì so với doanh thu khổng lồ của đội chủ sân I mobile. |
* Từ tham khảo:
- thấm thoát
- thấm thoắt
- thậm
- thậm cấp chí nguy
- thậm chí
- thậm tệ