điêu đứng | tt. Long-đong vất-vả: Nợ-nần điêu-đứng; Điêu-đứng một thời. |
điêu đứng | tt. Lâm vào cảnh long đong, vất vả do phải đối phó với những khó khăn: điêu đứng vì thiên tai o Hãy cho điêu đứng đủ phần (Nhị độ mai). |
điêu đứng | tt Long đong, vất vả và khổ sở về vật chất hoặc về tinh thần: Những hoá chất độc hại nhất làm điêu đứng nhiều thế hệ người vô tội (Thái-duy). |
điêu đứng | tt. Khổ-sở: Hãy cho điêu-đứng đủ phần (Nh.đ.Mai) |
điêu đứng | t. Long đong vất vả và khổ sở về vật chất hoặc về tinh thần: Đời sống của nhân dân miền tạm bị chiếm thật điêu đứng. |
điêu đứng | Nói người long-đong vất-vả: Hãy cho điêu-đứng đủ phần (Nh-đ-m). |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn mang máng thấy rằng chàng có thể chịu hết các thứ điêu đứng , tủi nhục vì yêu Thu , chịu hết chỉ trừ cái sự tầm thường. |
Nó cứ đi biền biệt , hoạ hoằn mới đáo qua nhà , làm sao nó biêt ông điêu đứng như thế nào. |
Nhưng những lúc Bính oán giận Chung chỉ là lúc Bính quá khổ sở điêu đứng vì sự thực quanh mình , rồi sau một vài phút , khi tưởng đến biết đâu vì một lẽ gì đấy Chung không kịp bày tỏ nên mới bỏ Bính đi. |
Hai Liên ngừng lại một giây , chấm những giọt nước mắt ứa ra ròng ròng xuống gò má : Vả lại thiên hạ còn chán vạn người cơ cực điêu đứng hơn ta , mà họ vẫn mong có ngày mở mày mở mặt ; ta được như thế này cũng chưa đến nỗi nào vậy ta không được hủy cái thân ta đi. |
Nhưng Bính đau tủi biết bao thấy rằng cái ước mong đó không thể nào có được , Bính chỉ có thể gặp cái đêm như đêm nay , một đêm trong cái đời nguy nan điêu đứng dừng bước trong một gia đình ấm cúng nào đấy , để mà tiếc , mà khát khao và xót xa thôi. |
Nó cứ đi biền biệt , hoạ hoằn mới đáo qua nhà , làm sao nó biêt ông điêu đứng như thế nào. |
* Từ tham khảo:
- điêu linh
- điêu luyện
- điêu ngoa
- điêu tàn
- điêu toa
- điêu trá