điêu linh | tt. Héo rụng: Cảnh-vật điêu-linh. // (B) Xác-xơ, tàn-tạ: Cảnh điêu-linh vất-vả của dân chạy giặc. |
điêu linh | tt. Khổ cực, long đong, vất vả: Tình cảnh điêu linh o Cảnh sống điêu linh. |
điêu linh | tt (H. điêu: héo rụng, suy tàn; linh: héo rụng) Tan hoang, buồn thảm: Bắc-sơn bao chuyện não nùng, Nam-kì bao chuyện rợn rùng, điêu linh (X-thuỷ). |
điêu linh | tt. Long đong, khổ-sở: Sống một cuộc đời điêu-linh. |
điêu linh | t. Tan tác suy tàn. |
điêu linh | Héo rụng: Mùa thu, cảnh-vật điêu-linh. Nghĩa bóng: long đong, vất-vả: Tình-cảnh điêu-linh. |
Trông nàng còn đâu là vẻ tươi thắm hồng hào buổi đầu xuân mấy tháng trước đây ; tóc rối bời và chiếc áo vải thâm cũ kỹ càng làm tăng vẻ điêu linh của bộ mặt đã dãi dầu vì lo lắng , phiền muộn. |
Màu son thẫm bôi môi càng làm rõ rệt nỗi điêu linh của bộ mặt nhợt nhạt , xanh xao. |
Còn các " yêu tạ " cằn cỗi tới tột bực , lấy quê hương và gia đình là đề lao , anh em thân thích là tụi đồng nghệ quỷ quyệt gian ác , sự vui vẻ ấm cúng cả trong những ngày tù bó buộc , mỗi khi chán nản túng thiếu , mỗi khi cảm thấy bao nhiêu cái điêu linh bấp bênh , có ăn ngày nay không dám chắc ngày mai , thì mới chịu mở cặp mắt mỏi mệt nhìn quãng tương lai trơ trọi đầy tuyệt vọng. |
Bính nức nở , gục đầu bên cửa sổ , nước mắt ròng ròng long lanh , Bính trạnh lòng tưởng đến bao nhiêu sự điêu linh bấp bênh , có ăn ngày này không dám chắc ngày mai và sự tối tăm nhơ nhuốc của đời Năm , một tên " chạy vỏ " , " anh chị " đến kỳ mạt lộ. |
* Từ tham khảo:
- điêu ngoa
- điêu tàn
- điêu toa
- điêu trá
- điêu trác
- điềul