điêu ngoa | tt. Tính người hay đặt điều, già miệng, nói dối: Hay chi những thói điêu-ngoa (GH). |
điêu ngoa | tt. Hay nói quá lời, hay bịa đặt gian dối: Con người điêu ngoa. |
điêu ngoa | tt (H. điêu: gian giảo; ngoa: lừa dối) Có tính hay nói sai sự thật để lừa dối người ta: Chị ta có tính điêu ngoa, nên ít người tin. |
điêu ngoa | tt. Láo khoét. |
điêu ngoa | đg. t. Có tính hay bịa đặt và nói sai sự thật. |
điêu ngoa | Đặt điều nói sai sự thực: Đàn-bà hay có thói điêu-ngoa. |
Trác đã nói hết sự thực , nhưng mợ phán cho là câu chuyện bịa đặt... Giữa lúc Trác nói với cậu phán , mợ chẳng nghe rõ câu gì , vì lúc đó mợ còn nằm trùm chăn , mãi về sau mợ mới thoáng nghe thấy vài lời... Tuy không phải là những câu tình tự can hệ , nhưng mợ cũng ngờ ngay là có điều gì " với nhau " , nên mợ cố bắt nọn : Đồ dđiêu ngoa, mày đừng có lừa dối bà. |
Cô ấy tiếng thế nhưng cũng còn non người trẻ dạ , đã biết gì ! Ai lại cầu cái không hay cho người trong nhà bao giờ ! Mợ phán được dịp hớn hở , ngọt ngào : Vâng , ai mà chả vậy , cụ thử nghĩ xem... Thế mà nó dám bịa hẳn ra chuyện bảo rằng tôi đã đi cầu nguyện cho mẹ con nó đến phải bệnh nọ tật kia , rồi ốm dần ốm mòn mà chết ! Cụ xem như thế thì nó có điêu ngoa không. |
điêu ngoa vừa vừa chứ. |
Mục Liên chỉ nhận thấy có cha là ôm mặt khóc , Phật hiện lên bảo cho biết là Thanh Đề vì khi sống điêu ngoa gian ác nên bị đày xuống ngục A Tỳ rồi. |
Ngàn năm về sau , nghe phong độ của ông , há không làm cho kẻ điêu ngoa thành liêm chính , người yếu hèn biết tự lập được hay saỏ Nếu không tìm hiểu nguyên cớ , thì ai biết thụy hiệu của ông xứng đáng với con người của ông. |
Nhưng vì người vợ lẽ đã bị bỏ của thần là Nguyễn thị và người vợ lẽ của Lê Sát là Trần thị đã ban cho thần , cả hai đứa đều thù oán thần , cùng với đứa gia nô điêu ngoa của thần thêu dệt bày đặt cho ra chuyện đó. |
* Từ tham khảo:
- điêu toa
- điêu trá
- điêu trác
- điềul
- điều
- điều