điêu tàn | tt. Tàn-tạ, tan-nát, lụn-bại: Nhà-cửa điêu-tàn sau cuộc chạm súng của hai bên. |
điêu tàn | tt. Tàn tạ xơ xác: Lũ rút đi để lại cảnh điêu tàn. |
điêu tàn | tt (H. điêu: héo rụng; tàn: tan tác) Xơ xác, suy tàn: Đồn giặc bủa vây, thôn xóm điêu tàn (Giang-nam). |
điêu tàn | đt. Sụp đổ, tan-nát. |
điêu tàn | t. Xơ xác, tàn lụi: Cảnh vật điêu tàn. |
điêu tàn | Rời-rạc, tan-nát: Nhà ấy lúc trước điêu-tàn mà bây giờ thịnh-vượng. |
Chiếc hòm da sơn đen còn mới để ở một góc lại càng tăng vẻ điêu tàn của chiếc bàn gỗ mọt , cái giường đã xiêu vẹo trên giải chiếu sạch sẽ , nhưng rách nát. |
Em sợ lúc trở về , chỉ còn cảnh điêu tàn mà thôi ! Điều đó không thể tránh khỏi. |
Nhưng làm sao mình có thể so sánh với tác giả điêu tàn cho được Nhị Ca tự nhủ , và cùng với việc lo lấy vợ , sinh con , chỉ còn nghĩ rằng may lắm là được mầy mò giữa các trang sách. |
Trên cương vị trưởng Tiểu ban thơ , tác giả điêu tàn những năm ấy thường vẫn phải đứng ra giới thiệu anh em trẻ. |
Nơi Túy lan trang , hoa thường vẫn nở , người thường vẫn không chểnh mảng việc vun xới cho hoa mà chỗ lan viên lần lần như đã thấy cảnh điêu tàn. |
Nơi Túy lan trang , hoa thường vẫn nở , người thường vẫn không chểnh mảng việc vun xới cho hoa mà chỗ lan viên lần lần như đã thấy cảnh điêu tàn. |
* Từ tham khảo:
- điêu trá
- điêu trác
- điềul
- điều
- điều
- điều