viếng | đt. Thăm, tới hỏi-han sức-khoẻ, việc làm ăn: Mẹ già ở tấm lều tranh, Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con (CD).// Thăm nhà có tang và phúng-điếu: Viếng đám ma. // (lóng): Rình-mò đặng trộm đồ: Tối qua, có kẻ trộm viếng nhà. |
viếng | đgt. 1. Thăm: sớm thăm, tối viếng. 2. Tỏ lòng thương tiếc với người quá cố trước linh cữu hoặc trước mộ: đi viếng đám ma o viếng mộ o lễ viếng. |
viếng | đgt 1. Thăm hỏi: Sớm thăm, tối viếng (tng). 2. Đến để tỏ lòng thương tiếc trước thi hài, chân dung, phần mộ người chết: Đến gia đình viếng thầy giáo cũ. |
viếng | đt. 1. Thăm: Viếng bạn. 2. Phúng người chết: Viếng đám ma. |
viếng | .- đg. 1. Thăm hỏi: Sớm thăm tối viếng. 2. Đến để tỏ lòng thương tiếc trước thi hài, chân dung, phần mộ: Đi viếng đám ma. |
viếng | 1. Thăm: Sớm thăm, tối viếng. Văn-liệu: ấy mồ vô-chủ ai mà viếng thăm (K). Đem lòng thành-kính viếng người tinh-anh (Nh-đ-m). 2. Đến phúng người chết: Đi viếng đám ma. |
Trong lúc cô đơn một mình với niềm đau khổ thì cho dù một người bình thường không quen thân đến viếng thăm cũng là đáng quý huống hồ người ấy là một người bạn thân vốn dĩ được mến phục. |
Biển cạn láng khô ghe anh vô không đặng Anh gởi lời về thăm mẹ viếng cha. |
Lợi đứng nghiêm trang bên bàn thờ , lạy trả những người đến phúng viếng. |
Trong khi người bạn Lợi cắm cúi ghi chép , Lợi bối rối giải thích với người đến viếng : Ấy cháu nhờ ghi chép cẩn thận để sau này trả ơn. |
Trong thời đương quyền , cả hai vợ chồng tận hưởng lạc thú được vênh mặt lên cho kẻ khác khép nép , nên bây giờ không ai thèm thăm viếng , chào hỏi góa phụ và đứa con côi cút cả. |
* Hương quyết định về quê viếng cụ đồ Khang , bố Sài. |
* Từ tham khảo:
- viết
- viết lách
- viết tay
- việt
- việt
- việt dã