viết lách | đt. (đ) Nh. Viết (hai nghĩa đầu): Viết-lách tối ngày; viết-lách kiếm ăn. |
viết lách | đgt. Viết nói chung: Lúc nào cũng thấy viết lách o Lâu không thấy ông viết lách gì o Công việc viết lách cũng mệt mỏi lắm. |
viết lách | đgt Dùng chữ để nói lên ý kiến của mình trên báo chí, trên tác phẩm: Ông chủ gia đình còn ham viết lách (NgKhải); Dạo này bận quá chẳng viết lách được gì. |
viết lách | đt. (tục) Nói chung về sự viết: Viết-lách cả ngày. |
viết lách | .- Viết nói chung: Dạo này bận, không viết lách gì. |
viết lách | Nói chung về sự “viết”. |
Tôi ở một gian đầu , nhà cũng khá rộng , sạch sẽ và sáng sủa , khi đi dạy học về lại ngồi vào bàn viết lách. |
Nội cái chuyện viết lách thôi cũng đủ khó khăn , bận rộn lắm rồi. |
Ra đến đường , Minh giơ tay ra bắt , Văn liền gạt đi , nói : Làm gì mà anh vội thế ! Anh em lâu ngày không gặp chẳng lẽ không đi chơi được với nhau một lát , nói chuyện ít câu sao ! Minh không có cách nào từ chối được , chàng chỉ than thầm : “Khổ rồi ! Thế nào bạn mình cũng giảng đạo đức cho mình nghe thôi !” Nhưng trái với sự tiên liệu của Minh , hai người đi chung đến cả nửa vòng hồ Hoàn Kiếm mà Văn chỉ nói toàn đến chuyện văn chương viết lách mà thôi. |
Cái thói ăn chơi bạt mạng cũng làm tôi hỏng đi mất rồi , không còn nghị lực nào để viết lách nữa. |
Bây giờ kiêng thế là giản tiện nhiều rồi đấy , chớ ngày xưa các cụ còn kiêng gọi tên con khỉ , con chó , con lợn vì nói đến tên chúng thì không may mắn ; người làm ruộng kiêng nói đến tên “cầy” trước khi cúng cái cày ; các gia đình lễ giáo kiêviết lách'ch trước khi làm lễ khai bút , còn các nhà buôn bán thì kiêng bán hàng trước khi làm lễ tiên sư ở quầy hàng để xin trời đất phù hộ cho buôn may bán đắt. |
Mẹ nói : "Vứt cái trò viết lách ấy đi , rồi chẳng hay ho gì đâu". |
* Từ tham khảo:
- việt
- việt
- việt dã
- việt vị
- vi-la
- vịm