đối | bt. Đáp, trả lời; trả lời cách cân-xứng cả lời lẫn ý: Ứng-đối, câu đối; Trai nào đối được đây em ưng làm chồng (Hò) (Xt. Câu đối) // Sánh, nhắm ngay mà cư-xử, ăn-ở: Đối với..., cân-đối // Cự, chọi, chống lại: Phản-đối. |
đối | - I đg. 1 Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không (đánh trả các cuộc tiến công bằng đường không của đối phương). 2 (Hai vật cùng loại) ở vị trí ngay trước mặt nhau, thành thế cân xứng. Lá mọc đối. Hai dãy nhà đối nhau. Mặt đối mặt với kẻ thù. 3 (Hai từ hoặc hai vế câu) cân xứng với nhau về nội dung, giống nhau về từ loại, trái nhau về thanh điệu bằng trắc và được đặt ở thế trên dưới ứng với nhau thành từng cặp (ở một số điểm quy định trong vế câu) để tạo nên một giá trị tu từ nhất định. "Sông" đối với "núi". Hai vế câu này đối nhau chan chát. Câu đối*. 4 Xử sự với người, với việc theo những mối quan hệ nhất định. Phải lấy tình thương mà đối với trẻ em. Đối tốt với bạn. - II k. x. với. |
đối | I. đgt. 1. Xử sự trong quan hệ: Hai người đối tốt với nhau. 2. Chống lại: tên lửa đất đối không. 3. (Các vật) ở vị trí tạo nên sự tương xứng, cân xứng với nhau giữa chúng: Hai lọ hoa đặt đối nhau. 4. (Hai từ, vế câu) cân xứng với nhau về nội dung cũng như hình thức để tạo giá trị tu từ: hai vế đối nhau chan chát o "sông" đối với "núi". II. lt. Nh. Đối với. |
đối | dt x. Cá đối. |
đối | đgt Nói hai vật cân xứng, mỗi vật một bên: Bát hương đặt giữa hai cây nến đối nhau. trgt Để hai vật cân xứng với nhau: Bày đối nhau cái giá gương và lọ độc bình trên tủ chè. |
đối | đgt Dùng hai từ cùng từ loại nhưng bằng trắc khác nhau để sánh với nhau: Đối từ "nhà" với từ "nước", từ "yên" với từ "mạnh": Nhà yên, nước mạnh. |
đối | đgt Thể hiện tình cảm, thái độ, hành động... của mình trong quan hệ với người khác hoặc trong một sự việc: Đối tử tế với bạn; Đối nghiêm khắc với sự trây lười. |
đối | dt. Hai vế văn đối chọi nhau: Đối, trướng. |
đối | (khd). 1. Thưa lại, trả lời: Bên gái hò hai, bên trai đối một. 2. Địch lại, cự lại (khd): Đối thủ, đối phương. 3.bt. Sánh nhau, giáp mặt nhau: Đem thân đối với cương-thường (Nh.đ.Mai) // Đối-nhau; cạnh đối nhau. |
đối | dt. Gò đất lớn và cao, núi nhỏ thấp: Bao cô thôn nữ hát trên đồi (H.m.Tử) // Đồi nhỏ. |
đối | đg. nh. Đối đãi: Đối với nhau tử tế. |
đối | t. Nói hai vật cân xứng, mỗi vật một bên: Hai chậu hoa bày đối nhau. |
đối | đg. Dùng chữ nọ chọi với chữ kia trong nghệ thuật chơi chữ của Việt Nam và Trung Quốc: "Tình nhà" đối với "nợ nước". |
đối | I. Thưa lại, trả lời (không dùng một mình). Văn-liệu: Đối gia đối giảm (T-ng). II. Địch lại, cự lại (không dùng một mình). III. Sánh nhau, ngang nhau, giáp mặt nhau: Đem thân đối với cương-thường (Nh-đ-m). Bày cái này đối với cái kia; Hai câu đối nhau. |
đối | Hai vế văn chọi nhau: Làm câu đối. |
Bà đi tìm cơi trầu , chìa vôi , rồi ngồi đối diện với khách têm trầu. |
Mọi việc trong nhà chồng dđốivới nàng đều nhỏ nhen vô vị. |
Vì thế nên nàng không thấy vui vẻ trong sự làm việc hàng ngày ; và cũng vì thế nên mọi việc , dù là việc nặng hay nhẹ , dđốivới nàng cũng là khó nhọc cả. |
Nghĩ đến cách dđốiđãi của mợ phán , lòng nàng se lại. |
Cũng như dđốivới mẹ , Trác không dám mang sự thực ra nói. |
Nhưng nghe lời mẹ , mợ cho những cách dđốiđãi tàn ác của mình từ trước là hợp lẽ phải. |
* Từ tham khảo:
- đối chất
- đối chiếu
- đối chọi
- đối chứng
- đối diện
- đối đãi