đối chọi | đt. Chống-đối, cự với một người nào: Nó dám đối-chọi với tôi à! // Nh. Đối-chiếu: Đem hai món đối-chọi thử xem. |
đối chọi | đgt. 1. Chống nhau trực diện và quyết liệt: Các lực lượng thù địch luôn đối chọi nhau. 2. Trái ngược nhau hoàn toàn: Tính cách hai người đối chọi nhau. |
đối chọi | đgt 1. Chống nhau kịch liệt: Đối chọi với âm mưu thâm độc của địch 2. Trái ngược hẳn với nhau: Thái độ của hai người đối chọi nhau. |
Và trong mọi việc lại thấy hiện ra một Tô Hoài lõi đời , sành sỏi , con ruồi bay qua không lọt khỏi mắt ! Những chuyến giang hồ vặt không một đồng xu dính túi ; cái miên man cuốn hút khi dông dài giữa đám cầm bút nhà nghề , những chuyến viễn du , mãi tận Huế , tận Sài Gòn , Dầu Tiếng , cái tự nhiên không dễ có khi một mình về công tác tại một bản Mèo thấp thoáng giữa triền núi cao... bao nhiêu từng trải , như còn in dấu vào cách sống , cách chuyện trò của Tô Hoài hôm nay , bên cạnh cái nhũn nhặn lảng tránh , con người ấy thật cũng đã nhiều phen phải dàn mặt , phải chịu trận , nói chung là phải đối chọi với đời và nếu như có lúc phải đầu hàng thì đó cũng là bước đường cùng , rồi , nín nhịn chẳng qua để tồn tại , và sau hết , để được viết. |
Thế thôi. Còn tinh cách của tôi , nó không đến nỗi đối chọi với xứ sở này |
Rồi năm thầy tôi chết , tôi trở nên một tay "đáo" giỏi có thể đối chọi với các trẻ cùng mạt , ranh mãnh mà không thua , đã thế lại còn biết cách rủ rê những kẻ ngờ nghệch như các người lớn rửng mỡ và các bọn trẻ nhỏ con nhà giàu để "gẫu". |
Và cũng không phải không có lần anh lóe lên ý nghĩ , tại sao mình không thể có được những chuyện ấỷ Ở lứa tuổi anh đối chọi với bản thể ngây thơ là những ham muốn già dặn. |
Những tưởng sẽ chịu thua , nào ngờ danh hài Trung Dân lập tức vén quần khoe đùi để dđối chọivới huấn luyện viên Hoài Linh để thị phạm cho Trinh Trinh và Jun Phạm. |
Hà Nội bây giờ cây dđối chọivới người , với xe cộ và bê tông. |
* Từ tham khảo:
- đối diện
- đối đãi
- đối đáp
- đối đáp trường lực
- đối đầu
- đối đế