đối đầu | đt. Kình-chống, đương-đầu, ra mặt chống lại, không phục: Con dâu mà dám đối-đầu với cha mẹ như vậy là quấy. |
đối đầu | đgt. Chống đối trực tiếp: chuyển từ đối đầu sang đối thoại. |
đối đầu | đgt (H. đối: đáp lại; đầu: đầu) Chống lại kịch liệt: Đối đầu với một kẻ thù nguy hiểm. |
đối đầu | đt. Chống lại: Đối đầu với quân-địch. |
đối đầu | đg. Đương đầu chống lại: Đối đầu với quân địch. |
đối đầu | Người chống lại với mình: Bên nguyên là đối đầu bên bị. |
Họ chưa có nhiều kinh nghiệm đời , chưa phải một mình đối đầu với những thử thách biến trá của đời sống. |
Phải đối đầu cùng một lúc với hai lực lượng mạnh và đông đảo , toán quân của Huệ hóa ra nhỏ yếu. |
Nhưng sau nhiều đêm suy nghĩ , Thung quyết giữ y nguyên những cái tên Nhạc đã dùng , vì hai lý do : thứ nhất , là vì Tập Đình , Lý Tài đều thỏa mãn ra mặt , mũi phồng to lên vì hai cái tên đó ; thứ nhì , Thung chưa muốn công khai đối đầu với Nhạc , nhất là khi cán cân lực lượng còn chông chênh , chưa biết được lực đã nghiêng về phía nào. |
Lãng không thể đứng ngoài , trong khi tất cả trai tráng đều vào đội ngũ , ngày đêm luyện tập để chuẩn bị đối đầu với quân triều. |
Như vậy mặt bắc chúng ta phải đối đầu cùng một lúc với hai kẻ thù : Kẻ thù xa là đại quân của Hoàng Ngũ Phúc đóng phía bên kia ngọn Ngãi Lĩnh , kẻ thù gần yếu đuối hơn là quân triều do Nguyễn Cửu Dật chỉ huy. |
Đất Vĩnh Linh , nơi tiếp giáp đối đầu của hai miền bắt đầu sôi lên như biển động. |
* Từ tham khảo:
- đối địch
- đối đinh
- đối hung sa
- đối kháng
- đối lập
- đối lưu