đối kháng | đt. Chống-trả, cự lại kẻ tấn-công mình // (Pháp) Kiện ngược lại để tự-vệ. |
đối kháng | đgt. Đối lập và quyết chống lại đến cùng, không thể dung hoà được: mâu thuẫn đối kháng. |
đối kháng | đgt (H. kháng: chống lại) Chống chọi nhau: Trong những xã hội có phân chia ra giai cấp đối kháng, có giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột (Trg-chinh). |
đối kháng | bt. Chống lại nhau. // Sự đối-kháng. |
đối kháng | t. 1. Chống chọi nhau: Mâu thuẫn đối kháng. 2. (lí). Nói hai lực cùng phương, cùng cường độ và ngược chiều. |
Một mặt ông khéo léo hóa giải được các sức đối kháng , biến nó thành lưng chừng vô hại. |
Bên cạnh đó những thành phần không nên kết hợp với bưởi như : Chất caffeine , canxi dđối kháng, Cisapride , dung dịch Cyclosporine , Nếu ăn bưởi và uống nước ép bưởi cùng với các loại thuốc có thành phần như trên trong vòng 24h sẽ gây hại cho sức khỏe. |
Hai người này pháp lực vô biên , theo hai phái khác nhau của Đạo giáo là Triệt giáo (Thông Thiên Giáo chủ) và Xiển giáo (Thái Thượng Lão Quân) , giữa họ luôn tồn tại sự dđối khángvà mâu thuẫn lẫn nhau. |
Nhiều nhà khoa học còn tìm ra các loại thuốc khác hay dùng phương pháp cơ học để điều trị u xơ như thuốc dđối khángalpha adrenergic , thuốc điều trị nội tiết... Việc điều trị bằng phẫu thuật cho đến nay được xem là phương pháp có hiệu quả nhất trong điều trị u xơ tuyến tiền liệt lúc có biến chứng. |
Tại vòng thi dđối kháng, cả hai đội đều giành được một điểm cộng từ giám khảo với phần thi hát của Ngọc Ánh đội Anh Tú và phần nhảy của Thạch Tùng , Bảo Nguyên đội Song Ngư. |
Chấn thương này khiến Trọng Đại đã không thể tham gia thi đấu dđối khángcùng U20 Việt Nam trong buổi tập chiều qua. |
* Từ tham khảo:
- đối lưu
- đối nại
- đối ngẫu
- đối ngẫu hôn
- đối nghịch
- đối ngoại