đối diện | trt. Ngó ngay nhau, giáp mặt nhau: Cho hai người đối-diện; Hai nhà đối-diện. |
đối diện | - đgt. (Mặt) ở vị trí mặt quay trực tiếp vào nhau: Hai nhà xây đối diện nhau Cô ta ngồi đối diện với chồng. |
đối diện | đgt. (Mặt) ở vị trí mặt quay trực tiếp vào nhau: Hai nhà xây đối diện nhau o Cô ta ngồi đối diện với chồng. |
đối diện | đgt (H. đối: đáp lại; trước mặt; diện: mặt) ở ngay trước mặt: Con Lu ngồi trên ghế đối diện với chủ (NgCgHoan). |
đối diện | đt. Xáp mặt nhau: Hai bên đối diện. Nhà nầy đối-diện với nhà kia. |
đối diện | đg. ph. Nói hai mặt nhìn nhau: Hai người ngồi đối diện. |
đối diện | Đối mặt với nhau: Ngồi đối-diện với nhau. |
Bà đi tìm cơi trầu , chìa vôi , rồi ngồi đối diện với khách têm trầu. |
Trong toa hạng nhì , riêng tôi ngồi đối diện với Trạch một người bạn cũ , tình cờ gặp vì đi cùng trong một chuyến xe. |
Chàng lại ngồi bên Hợp đối diện với Thu , Hợp hỏi : Anh cũng đi xe à ? Thì tôi cốt ở nhà ra đây để chờ xe điện lên phố. |
Theo sau nàng một người thiếu phụ dắt đứa bé con lên xe ngồi đối diện với nàng. |
Bỗng một hôm , Liệt đương ngồi đối diện ông Bá , giật mình như vừa nghĩ ra việc gì hệ trọng rồi nói với ông Bá : Tôi quên mất , bây giờ mới nghĩ ra. |
Sinh nhìn vào mặt người con gái hỏi vẩn vơ : Cô cả đời ở dưới thuyền chắc buồn lắm nhỉ ? Bấy giờ ngoài mặt sông bóng trăng rọi xuống như sắc hoa bạc trên làn sóng... còn ngoài xa thì sương đêm mờ mờ , chiếc thuyền như đi trong một thế giới mơ mộng , mà trong cái cảnh như thực hư ấy , Sinh tưởng chừng đương ngồi đối diện một người tiên nữ trá hình làm người con gái chở đò... Cô vào ngồi đây sưởi cho đỡ lạnh , bây giờ đương ở giữa sông thì bẻ lái thẳng mặc cho thuyền nó đi. |
* Từ tham khảo:
- đối đáp
- đối đáp trường lực
- đối đầu
- đối đế
- đối địch
- đối đinh