đối đáp | đt. Trả lời: Đối-đáp rành-rẽ // Nói qua nói lại: Hai người đối-đáp kịch-liệt. |
đối đáp | đgt. Trả lời lại: đối đáp đâu ra đấy o không biết đường đối đáp. |
đối đáp | đgt (H. đối: đáp lại; đáp: trả lời lại) Trả lời từng câu; đáp lại từng hành động: Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (cd); Trong cuộc hát trống quân, hai bên nam nữ đối đáp nhau. |
đối đáp | đt. Trả lời; ngr. bàn cãi: Khôn ngoan đối-đáp với người. |
đối đáp | đg. 1. Trả lời từng câu, từng hành động: Khôn ngoan đối đáp người ngoài, Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (cd). 2. Trả lời nhau từng câu trong một cuộc vui chơi ca hát: Hai người hát trống quân đối đáp nhau. |
đối đáp | Trả lời lại: Đối-đáp trơn-tru; Tài đối-đáp. |
Bà phán vẫn không thay đổi : Người ta thay đổi sao được một thói quen ! Trái lại , Hồng đã thay đổi hẳn tính nết : Nàng chỉ đem sự yên lặng thản nhiên ra đối đáp lại sự tàn ác ầm ỹ của dì ghẻ. |
Tôi bảo chị Lan phải làm thế nào giữ anh ấy lại thì làm... Không... thể nào tôi cũng phải về , anh ạ... Những lời đối đáp ấy cứ tự nhiên buột miệng ra , tôi không để ý đến. |
Rõ ràng ông ngồi trên lửa , nhưng thà lửa thiêu cháy cuộc đời ông còn hơn ông ra vườn sau đối đáp lời một lời hai với Hai Nhiều. |
Hai thầy trò đối đáp nhau , thẳng thắn tranh luận với nhau về đủ mọi vấn đề ngay trên mấy đám ruộng miễu , hoặc lúc ngồi nghỉ dưới gốc mít cỗi bên miễu cô hồn. |
Kiên chán ngán cái trò giả dối quan quyền , để mặc cho em gái đối đáp với ông tri áp. |
Thung nghe hiểu lời đối đáp của hai người , nét mặt rạng rỡ. |
* Từ tham khảo:
- đối đầu
- đối đế
- đối địch
- đối đinh
- đối hung sa
- đối kháng