trang |
dt. C/g. Trương, mặt tờ giấy: Sách dày 300 trang; báo 8 trang, trang Phụ-nữ; Trang Nhi-đồng. |
trang |
trong dt. Mặt trong một số báo, thường là trang 2 và các trang áp chót. |
trang |
bt. C/g. Trương, cỡ, lứa, trạc, tiếng so-sánh tầm-vóc: Hai đứa một trang với nhau; lớn trang bắp tay. // mt. Bậc, hạng, tiếng gọi người với ý đề cao, tâng lên: Trang hào-kiệt; trang thục-nữ; Chẳng trang đài-các cũng hàng trâm-anh (LVT). |
trang |
lứa bt. Cùng lứa tuổi, tầm-vóc cũng xuýt-xoát: Cũng trang lứa nhau mà trò Ất mạnh khoẻ hơn trò Giáp. |
trang |
đt. Bừa ra, cào ra cho đều, cho bằng mặt: Trang thóc ra cho mau khô. // dt. Nông-cụ giống cái cuốc nhưng lưỡi bằng ván, dùng trang thóc: Cái trang. // đt. Dàn-xếp cho yên: Trang trải. |
trang |
dt. (thực): Tên loại cây hoa chùm tai nhỏ: Gió đưa gió đẩy bông trang, Bông búp về nàng, bông nở về anh (CD). |
trang |
dt. Trại, nhà ở; đường thông 6 ngả: Gia-trang, nghĩa-trang, thôn-trang. // Chỉnh tề: Đoan-trang, lặng-trang, nghiêm-trang. |
trang |
dt. Quần áo: Hành trang, nhung-trang, quân-trang. // đ.t Sửa-soạn, ăn-mặc, bao gói, chở chuyên: Cải-trang, giả-trang, nguỵ-trang, nghi-trang. |
trang |
đt. Tô-điểm, trau giồi, làm cho đẹp hơn: Chỉnh-trang, đài-trang, điểm-trang, lầu trang. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
trang |
- d. 1. Một mặt của tờ giấy trong sách, vở, báo... : Vở một trăm trang. 2. Những điều ghi trong một trang : Chép một trang sách. - d. Loài cây nhỡ, cùng họ với cà phê, hoa hình ống đài mọc thành cụm ở ngọn cành, màu trắng, đỏ, hoặc vàng. - Từ đặt trước những danh từ chỉ người có tài, đức... : Trang nam nhi ; Trang hào kiệt. - 1. đg. Trộn lại, đảo lại thứ tự : Trang thóc khi phơi cho khô đều ; Trang bài. 2. d. Dụng cụ gồm một mảnh ván lắp vào một cái cán, dùng để trang thóc. - đg. Nh. Trang trải : Đã trang xong món nợ.
|
trang |
- trang quẻ. Lục xung: sáu hào trong quẻ xung khắc nhau
|
Trang |
- (xã) h. Mang Yang, t. Gia Lai
|
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
trang |
dt. Cây gặp ở nhiều nơi, mọc nổi trên mặt nước, thân dài 0,3-0,4m, chỉ mang một lá tròn hình tim nổi ngang mặt nước, hoa màu trắng. |
trang |
dt. Cây sống phổ biến ởrừng nước mặn hay hơi lợ vùng ven biển Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, cao 5-7m, gốc thân phình ra thành bạnh dẹt, lá hình thuẫn thuôn hoặc hình bầu dục ngược, thuôn, hoa trắng, quả hình nón cụt ngược, màu lục, ăn được, vỏ dùng để nhuộm, gỗ làm củi. |
trang |
dt. Từng mặt của tờ giấy trong sách, báo, vở: đọc hết các trang báo o mới đọc được vài trang sách. |
trang |
dt. Lứa, bậc, hạng: Hai đứa cùng trang nhau o trang hào kiệt o trang bạn o trang lứa. |
trang |
I. dt. Đồ dùng làm bằng thanh gỗ tra vào cán dài, dùng để san hoặc dồn lại thành đống: dùng trang làm cho bùn phẳng để gieo mạ. II. đgt. San đều bằng cái trang: trang thóc. |
trang |
Tô điểm: trang đài o trang điểm o trang sức o trang trí o điểm trang o nữ trang. |
trang |
1. Nơi dân ở: trang ấp o trang chủ o trang trại o trang viên o điền trang o nghĩa trang o nông trang o nông trang tập thể o thôn trang. 2. Nghiêm chỉnh: trang nghiêm o trang trọng o đoan trang o nghiêm trang. |
trang |
1. Đồ dùng, quần áo: trang phục o cải trang o khẩu trang o phục trang o quân trang o thời trang o tư trang o võ trang o vũ trang. 2. Tô điểm (Nh. Trang6): trang hoàng o trang trí. 3. Đóng giả: giả trang o hoá trang. 4. Lắp đặt, bố trí (đồ vật): trang bị o nguỵ trang o tân trang. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
trang |
dt 1. Mỗi mặt của tờ giấy trong sách, vở, báo: Từ điển có hơn hai nghìn trang 2. Nội dung của trang sách: Lịch sử ngàn năm của dân tộc Việt-nam đã ghi những trang oanh liệt của nhân dân (HCM). |
trang |
dt (thực) Loài cây nhỡ cùng họ với cà phê, hoa hình ống mọc thành cụm, màu trắng, đỏ hoặc vàng: Trước chùa có hai cây trang đầy hoa đỏ. |
trang |
dt Nông cụ gồm một mảnh ván tra vào cái cán tre dùng để cào thóc phơi thành đống hoặc để san đều: Cháu bé cũng đã cầm cái trang cào thóc mà mẹ phơi từ sáng. đgt Dùng trang cào thóc: Trang thóc khi phơi cho khô đều. |
trang |
dt Từ đặt trước những danh từ chỉ người có tài, có đức: Trang nam nhi; Trang hào kiệt; Uổng trang thục nữ sánh cùng thất phu (LVT). |
trang |
đgt Thu xếp cho ổn: Nợ tang bồng trang trắng, vỗ tay reo (NgCgTrứ). |
trang |
đgt Đảo lộn các con bài trước khi chia: Ngồi đánh tam cúc, bao giờ chị ấy cũng trang kĩ trước khi chia. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
trang |
dt. Mặt tờ giấy, cũng đọc là trương: Trang sách. || Trang trước. Trang sau. |
trang |
đdt. Tiếng để chỉ thay bậc, hạng người có tài, có đức: Chẳng trang đài-các, cũng phường trâm anh (Đ. Chiểu) || Trang anh-tuấn. |
trang |
(khd) Đồ ăn mặc: Cải trang. |
trang |
Trại: Thôn-trang. |
trang |
dt. (th.) Loại cây bay mọc ở cồn, ở rừng có hoa nhiều màu: Gió đưa, gió đẩy bông trang, Bông búp về nàng, bông nở về anh (CD). |
trang |
1. dt. Trộn cho đều hay bang ra cho bằng: Trang đất. Ngb. Sắp-đặt cho xong: Trang xong công nợ. 2. dt. Đồ dùng để trang đất, trang thóc. |
trang |
(khd) Tô-điểm cho đẹp: Trang-điểm. |
trang |
(khd) Nghiêm-nghị: Trang-nghiêm. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
trang |
.- d. 1. Một mặt của tờ giấy trong sách, vở, báo...: Vở một trăm trang. 2. Những điều ghi trong một trang: Chép một trang sách. |
trang |
.- d. Loài cây nhỡ, cùng họ với cà phê, hoa hình ống đài mọc thành cụm ở ngọn cành, màu trắng, đỏ, hoặc vàng. |
trang |
.- Từ đặt trước những danh từ chỉ người có tài, đức...: Trang nam nhi; Trang hào kiệt. |
trang |
.- 1. đg. Trộn lại, đảo lại thứ tự: Trang thóc khi phơi cho khô đều; Trang bài. 2. d. Dụng cụ gồm một mảnh ván lắp vào một cái cán, dùng để trang thóc. |
trang |
.- đg. Nh. Trang trải: Đã trang xong món nợ. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
trang |
Do chữ trương đọc trạnh ra. Mặt tờ giấy: Trang thứ 53. Trang sách. |
trang |
Bậc, hạng: Trang hảo-hán, Trang hào-kiệt. Bằng trang phải lứa. Văn-liệu: Uổng trang thục-nữ sánh cùng tanh-hôi (L.V.T). Chẳng trang đài-cát cũng hàng trâm-anh (L.V.T). |
trang |
I. Trộn cho đều hay đàn cho phẳng: Trang đất. Trang thóc. Trang cỗ bài. Nghĩa bóng. Dàn xếp cho xong: Trang xong món nợ. II. Đồ dùng làm bằng gỗ để trang thóc, trang đất. |
trang |
Thứ cây, hoa nhiều cành, nhiều mầu |
trang |
Trại: Gia-trang. Trang-trại. Thôn-trang. |
trang |
Đồ ăn mặc: Cải-trang. Hành-trang. Nhung-trang. |
trang |
Tô-điểm cho đẹp: Trang-điểm. Trang-sức. Văn-liệu: Chàng về viện sách, thiếp dời lầu trang (K). Vắng chàng điểm phấn, trang hồng với ai (Ch-ph.) Cau già, dao sắc lại non, Nạ-dòng trang-điểm lại dòn như xưa (C-d). |
trang |
Nói về cái dáng kính-cẩn nghiêm-chỉnh: Đoan-trang. Nghiêm-trang. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- trang điểm
- trang hoàng
- trang kim
- trang lá nước
- trang lâu
- trang nghiêm