trang nghiêm | bt. Trang-trọng, nghiêm-chỉnh, tốt-đẹp đàng-hoàng: Đi đứng trang nghiêm, dáng điệu trang nghiêm. |
trang nghiêm | - t. Có những hình thức biểu thị thái độ hết sức coi trọng, tôn kính. Lễ truy điệu trang nghiêm. Không khí trang nghiêm. Lời thề trang nghiêm. |
trang nghiêm | tt. Có vẻ dáng, hình thức tỏ rõ sự coi trọng, tôn kính cao độ: lễ chào cờ trang nghiêm o không khí trang nghiêm. |
trang nghiêm | tt, trgt (H. trang: nghiêm chỉnh; nghiêm: uy nghi) Có vẻ kính cẩn, uy nghi: Sáng hôm nay đi viếng lăng Lê-nin, Nơi yên tĩnh, trang nghiêm và giản dị (Sóng-hồng); Đứng trang nghiêm chào cờ và làm lễ mặc niệm. |
trang nghiêm | tt. Nht. Nghiêm-trang. |
trang nghiêm | .- t, ph. 1. Tỏ được thái độ coi trọng người và việc: Đứng trang nghiêm chào cờ và làm lễ mặc niệm. 2. Đòi hỏi thái độ nói trên: Không khí trang nghiêm của buổi lễ truy điệu liệt sĩ. |
trang nghiêm | Làm cho chỉnh-tề tốt đẹp: Trang-nghiêm thế-giới. |
Thân thì ngồi yên ở ghế , vẻ mặt trịnh trọng như sắp sửa vào dự một cuộc lễ trang nghiêm. |
Dũng và Trúc thấy dễ thân với Hà ngay và đối với một người như nàng không thể giữ điệu bộ đứng đắn , trang nghiêm được. |
Rồi nàng lại cười , bảo Chương : Anh coi , em hát vẫn sai như thường , phải không , thưa anh ? Chương không thể giữ được trang nghiêm nữa , cũng bật lên tiếng cười , hỏi Tuyết : Thằng bếp của tôi , cô giấu nó ở đâu ? Ồ quên nhỉ ! Em xin lỗi anh nhé ! Em sai nó đi đằng kia có chút việc riêng , chưa kịp nói để anh biết. |
Một lát sau , người đàn ông bảo người đàn bà : Mười hai giờ bà chờ tôi ở đây nhé ! Lời nói dõng dạc trang nghiêm như giọng hạng người sống trong những xã hội cao quý. |
Rồi đến xe trường Luật bài trí rất giản dị , bằng một hàng lan can vây bốn phía , nhưng trang hoàng rất rực rỡ bằng những ông cử luật tương lai dưới bộ y phục trang nghiêm màu đen. |
Dứt lời , nàng cười vang , như để làm bớt vẻ trang nghiêm của câu nói hơi đạo mạo. |
* Từ tham khảo:
- trang phục
- trang sức
- trang tây
- trang thiết bị
- trang trải
- trang trại