trang kim | - Nói giấy có dán một lớp kim loại màu vàng dát mỏng. |
trang kim | đgt. Phủ lên trên bằng một lớp kim loại mỏng: Giấy trang kim o chỉ trang kim óng ánh. |
trang kim | dt Giấy có tráng một lớp kim loại màu vàng dát mỏng: Một miếng vải trắng căng thẳng có dán một dòng chữ trang kim (NgCgHoan). |
trang kim | .- Nói giấy có dán một lớp kim loại màu vàng dát mỏng. |
Rồi từ phố hàng Trống rẽ sang một cái ô tô kết bông trắng thành hình cái thuyền trên có tám cô thuỷ binh , tuổi từ mời bảy tới hai mươi , cầm dựng ngược tám cái mái chèo lấp loáng màu vàng trang kim. |
Cứ vào khoảng mồng mười trở đi , người vợ lại phải thức khuya để quét dọn bàn thờ , bày biện lại mấy bộ đồ trà , mấy bình rượu thuý lục , thuý hồng bày ở trên đầu tủ rồi đem hộp mứt ra rửa , cắt những miếng trang kim để bày dưới những miếng kính ở cơi trầu , rồi ra sân vặn đèn thay nước của từng cốc , uốn lá và lấy những cái tăm tách những cài giò thuỷ tiên ra để cho đừng chạm nhau. |
Vàng hồ là một thứ vàng gốm , một phần ba những thoi vàng ở lớp trên làm bằng giấy bồi vàng , còn hai phần ba lớp dưới là những thoi bạc làm bằng giấy bồi trắng có dính mặt kính , trang kim. |
Vàng hoa làm toàn bằng giấy màu vàng , cũng có dính mặt kính , trang kim như vàng hồ nhưng nhiều hơn , tượng trưng cho vàng thoi , do đó mỗi nghìn vàng là một nghìn thoi nhỏ. |
Cái máy gạt ở góc phải cổ đèn động đánh xịch một cái ,thì trên hòn núi giả sơn làm bằng giấy trang kim đốt đèn ,Ngũ Tử Tư bắt đầu ôm lấy Phù Sai với dáng điệu của người tôi trung hết sức ngăn chúa. |
Anh ta cũng thuê căn sang trọng không kém tại Parkson Hùng Vương (quận 5) cho Ngọc ở và tặng hotgirl nhiều nữ ttrang kimcương , ôtô Mercedes... trị giá nhiều tỷ đồng. |
* Từ tham khảo:
- trang lâu
- trang nghiêm
- trang nhã
- trang phục
- trang sức
- trang tây