trang bị | đt. Sửa-soạn đầy-đủ: Mọi việc đều trang-bị. // Cấp phát đồ dùng: Toán lính ấy được trang-bị với vũ-khí nhẹ. |
trang bị | - I đg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để có thể hoạt động. Trang bị vũ khí. Trang bị máy móc. Những kiến thức được trang bị ở nhà trường. - II d. Những thứ được (nói tổng quát). Kiểm tra lại trang bị trước khi hành quân. Các trang bị hiện đại. |
trang bị | I. đgt. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để có thể làm việc, hoạt động được: Nhà máy được trang bị máy móc hiện đại o trang bị vũ khí tối tân. II. dt. Các thứ được trang bị nói chung: các trang bị hiện đại. |
trang bị | đgt (H. trang: sửa soạn: bị: đầy dủ) 1. Cung cấp những dụng cụ cần thiết: Trang bị vũ khí cho bộ đội trước khi ra trận 2. Dạy cho những tri thức cần thiết: Những kiến thức được nhà trường trang bị cho. dt Đồ dùng về mọi mặt phát cho quân đội: Tăng cường thêm trang bị với những vũ khí cấp được (VNgGiáp). |
trang bị | .- Cung cấp đầy đủ vật dụng: Bộ đội được trang bị đầy đủ. |
Giọng Nhạc đã hơi dịu lại : Chú tưởng quân phủ bao nhiêu voi ngựa khí giới đó mà chịu mất bấy nhiêu tiện nghi một cách dễ dàng thế sao ? So quân số , lương thực , trang bị , hiện giờ họ là trái bí ta chỉ mới bằng hạt đậu. |
Hai toán người nam của Tuyên và Lộc trang bị tên lửa , hỏa hổ và giáo mác chờ sẵn ở phía bắc đèo Phú Cũ ( ?). |
Còi báo động kiểm tra trang bị. |
Hai trung dội chính quy trang bị đầy đủ. |
LÁ NON trang bịbị ốm nặng , phải nằm bệnh viện gần hai tháng trời. |
Để đối phó cá đao , Trương Phụ cho điều một chục thuyền hai tầng , dài mười trượng , có hai mươi tay chèo và bốn mươi tên lính , trang bị giáo mác cung tên và một khẩu hoả pháo. |
* Từ tham khảo:
- trang hoàng
- trang kim
- trang lá nước
- trang lâu
- trang nghiêm
- trang nhã