tố | dt. Dông, gió to: Bão-tố; Lỡ khi dông-tố phũ-phàng. . |
tố | đt. Thưa kiện, kêu-nài: Cáo-tố, khống-tố, trẫm-tố. // C/g. Thố, tỏ-bày ra: Trần-tố. // (bạc) Thách đặt thêm tiền ở giữa ván bài (bài-phé): Có phé không mà tố dữ vậy? // (R) Đưa ra toà-án nhân-dân để moi-móc những tội-trạng trước Bị tố, đấu-tố. |
tố | dt. Tên thứ hàng tơ láng, mình nặng: áo tố. // tt. Trắng, đẹp, nguyên-chất: Tố-nga, yếu-tố, nguyên-tố, sinh-tố. |
tố | - đg. 1. Nói quá lên (thtục): Anh cứ tố, chứ làm gì có quả bi bằng cái thúng cái. 2. "Tố khổ" nói tắt: Tố địa chủ. |
tố | dt. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông: Trời nổi cơn tố o giông tố. |
tố | đgt. Nói về những sai phạm, tội lỗi của người khác một cách công khai trước người có thẩm quyền hoặc trước nhiều người: tố nhau trong cuộc họp o tố cáo o tố công o tố giác o tố khổ o tố tụng o công tố o công tố viên o khiếu tố o truy tố. |
tố | 1. (Chất) nguyên, không pha tạp, trong trắng: tố chất o tố nga o tố nữ o tố tâm. 2. Thành phần cơ bản của sự vật: âm tố o độc tố o hậu tố o kích dục tố o lục điệp tố o nguyên tố o nhân tố o phụ tố o sắc tố o sinh tố o thành tố o tiền tố o tiếp tố o nội tố o từ tố o vĩ tố o yếu tố. |
tố | đgt 1. Nói kẻ đánh bài ích xì đưa ra một số tiền lớn, đòi đối phương đáp ứng: Bài nó xấu thôi, nhưng lại tố to 2. Nói quá lên: Cuộc kháng chiến của chúng ta là vĩ đại, không cần phải tố thêm. |
tố | đgt Vạch tội: Bọn phản động dở trò tố cộng. |
tố | dt. Cơn dông: Dông-tố. |
tố | (khd). Kiện, kêu. |
tố | (khd) Trắng tự nhiên: Tố-nữ. |
tố | .- đg. 1. Nói quá lên (thtục): Anh cứ tố, chứ làm gì có quả bi bằng cái thúng cái. 2. "Tố khổ" nói tắt: Tố địa chủ. |
tố | Cơn dông: Cơn dông, cơn tố. Văn-liệu: Lỡ khi dông-tố phũ-phàng (K). |
tố | Trắng mộc (không dùng một mình). |
tố | Kiện, kêu: Tố-giác. Tố-oan. |
Việc cũng không quan trọng gì lắm , miễn là anh Thái đừng tố cáo ai ? Trúc nhìn Minh : Điều đó thì không phải lo đến. |
Chương nhất định giữ Tuyết lại : Thì em hãy ăn với anh một bữa cơm... Chương kể lể với Tuyết rằng những hôm chàng vắng nhà mà Tuyết đến chơi , lúc ở trường về , chàng tự ví với Tú Uyên , yêu người tố nữ trong truyện “Bích Câu Kỳ Ngộ”. |
Lan khẽ ẩy cửa rón rén đến gần bàn thờ nhìn trước nhìn sau , như người mới phạm một trọng tội mà có kẻ biết sắp đem tố giác. |
Thấy bà đốc hằn học , tức tố bà Thông , bà phủ liền xoay câu chuyện ra ngả khác : Thôi việc nhà ai mặc nhà nấy. |
Bởi vì say thưa nên chi sáo bổ Cơ chi say dày , dông tố quản chi Buồn tình cá bỏ cá đi Ai ra đón ngăn cá lại , giữa chốn vọng trì khen cho. |
Chúng nó vin vào đó , làm đơn tố giác tôi ẩn lậu che chở bọn vong mạng , trộm cướp. |
* Từ tham khảo:
- tố chất
- tố cộng
- tố giác
- tố hộ
- tố khổ
- tố liên