bàn cờ | dt. Mâm vuông có kẻ ô để đánh cờ // Ván, quận, cờ: Đánh vài bàn cờ. // (R) Nơi có nhiều đường ngách dễ lạc: ở trong bàn cờ khó tìm nhà lắm. |
bàn cờ | - dt. 1. Hình vuông có kẻ ô để bày quân cờ: Bàn cờ làm bằng gỗ vẽ bàn cờ trên đất. 2. Hình kiểu bàn cờ, trong đó có nhiều đường ngang dọc cắt thành ô: ruộng bàn cờ. |
bàn cờ | dt. 1. Hình vuông có kẻ ô để bày quân cờ: Bàn cờ làm bằng gỗ o vẽ bàn cờ trên đất. 2. Hình kiểu bàn cờ, trong đó có nhiều đường ngang dọc cắt thành ô: ruộng bàn cờ. |
bàn cờ | dt Tấm ván hình chữ nhật có kẻ ô để đánh cờ: Có thuở bàn cờ, tốt đuổi xe (NgTrãi). tt Có nhiều đường ngang dọc cắt thành từng ô: Ruộng bàn cờ. |
bàn cờ | dt. Thứ mâm nhỏ để quân-cờ lên mà chơi. |
bàn cờ | d. Ván có kẻ ô để chơi cờ. |
Dưới chân , bờ ruộng , kẻ ngang kẻ dọc trông như bàn cờ , mỗi chỗ mỗi khác , công việc đồng áng thong dong , tiếng gà gáy chó sủa văng vẳng gió đưa lên đồi làm cho chúng tôi quên bẵng mình là người thời buổi nay , ở lùi lại thời hồng hoang thái cổ. |
Anh tôi hai tay ôm đầu , mắt đăm đăm nhìn xuống bàn cờ chừng để tìm gỡ một nước bí. |
Thỉnh thoảng cặp môi mỏng và thâm của ông ta lại bỏ rơi nụ cười hầu bất tuyệt để kéo một hơi thuốc lá , rồi khi điếu thuốc đã đặt y nguyên chỗ cũ trên thành bàn cờ sơn son , nụ cười lại trở về đậu lên cái miệng hé mở , tựa con chuồn chuồn trên mặt ao không bao giờ chịu rời hẳn bông hoa muống sau mỗi cái giật mình cất cánh bay đi. |
Tức thì , không ngần ngừ , hai ngón tay ông Cửu Thầy rón rén hạ xuống bàn cờ , như cái mỏ con gà mái thong thả hé ra , nghiêng nghiêng hạ xuống đất để đớp một cái mồi chắc chắn và béo bổ. |
Liền lúc ấy hai ngón tay của ông lò cò rón rén hạ xuống bàn cờ. |
Rồi trong khi anh tôi chịu thua bày lại quân cờ để đánh ván khác , ông thản nhiên móc túi lấy gói thuốc lá , đánh diêm châm một điếu khác mà vẫn như trước , mỗi lần kéo xong một hơi , ông đặt xuống thành bàn cờ , y nguyên chỗ cũ. |
* Từ tham khảo:
- bàn cuốc
- bàn dao
- bàn dân thiên hạ
- bàn đạc
- bàn đãi
- bàn đạp