tiến công | đt. X. Tấn-công. |
tiến công | - X. Tấn công. |
tiến công | đgt. 1. Tiến đánh (địch): mở cuộc tiến công o tiến công vào căn cứ của địch. 2. Tiến hành một công việc với khí thế mạnh mẽ nhằm đạt những hiệu quả nhất định: tiến công vào mặt trận xoá nghèo nàn lạc hậu. |
tiến công | đgt 1. Tiến lên đánh quân địch: Nhận được lệnh tiến công 2. Có chủ trương tác động mạnh đến: Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu. |
Ba người trẻ tuổi hoang mang không hiểu vì đâu Nhạc ra lệnh tiến công bất ngờ như vậy , nhưng không ai dám lên tiếng hỏi. |
Đích thân Tiết chế Xương , Tổng nhung Thành , Tán lý Thiện và một số lớn tướng sĩ khác trấn giữ ngọn núi hiểm yếu quan trọng này , lập trạm tiền tiêu để chuẩn bị tiến công vào tận sào huyệt của nghĩa quân. |
Chúng tưởng nếu đưa cao hoàng tôn lên thì chúng ta sẽ khựng lại , không dám tiến công gắt gao như trước nữa. |
Chúng nó đã kinh hồn hoảng vía khi mới vào Quảng Nam được có mấy ngày , nên nghĩ muốn sống thì phải ép buộc Duệ Tôn đưa hoàng tôn Dương ra làm cái mộc che tên , vì quân chúng ta sẽ không dám tiến công nữa. |
Suốt tám tháng trời tập đeo đất , đeo gạch , tập bắn súng , tập tiểu đội , trung đội tiến công , đánh chiếm từng căn nhà trong thành phố , tập giấu mình giữa đồng bằng , tập vượt núi , lội sông đuổi địch... Hàng mấy chục khoa mục anh đều cắn răng để chịu đựng , cắn răng lại để đạt tới mục tiêu : đi ”B“. |
Mưa có nước ngọt uống , có nước cầy bừa , nhưng điều quan trọng nhất trước mắt , là mưa có thể làm chậm bước của địch trong các cuộc tiến công , gây trở ngại cho chúng trên các nẻo đường hành quân vì trơn tuột , sình lầy. |
* Từ tham khảo:
- tiến cử
- tiến độ
- tiến hành
- tiến hoá
- tiến hoá luận
- tiến ích