tận lực | trt. Hết sức, rán hết sức mình: Làm tận-lực mới có cơm mà ăn. |
tận lực | - Hết sức : Làm việc tận lực. |
tận lực | tt. (Làm gì) hết sức mình, bằng tất cả sức lực: tận lực làm việc o tận lực giúp đỡ bạn o tận tâm tận lực. |
tận lực | trgt (H. lực: sức) Hết sức: Tận lực xây dựng nền nếp của nhà trường; Phải tận lực đẩy mạnh phát triển để bù lại sự giảm sút (PhVĐồng). |
tận lực | bt. Hết sức để làm việc: Làm việc tận lực. |
tận lực | .- Hết sức: Làm việc tận lực. |
tận lực | Dùng hết sức: Làm tận-lực. |
Nghĩ đến vợ và bạn đã tận tâm tận lực chăm sóc mình mấy hôm liên tiếp , Minh mơ mơ màng màng , tưởng như cả hai người thân yêu đó đang đứng gần ngắm chàng mỉm cười. |
Nếu không phải thế thì tại sao từ khi bị mù , ái tình của chàng có kém đi tuy Liên càng tỏ ra âu yếm , tận tâm tận lực chăm nom chàng. |
Anh ngày đêm chăm chỉ , tận tâm tận lực để thực hiện mơ ước... Nhưng có ngờ đâu... Ôi !... Quá xúc động , Minh không nói tiếp được nữa , chỉ còn biết gục mặt vào hai bàn tay khóc nức nở. |
Sau khi anh khỏi bệnh , anh sẽ miệt mài tận lực để hết tâm trí vào việc soạn sách. |
Ba phải dùng tận lực đấm trả vào mặt Năm. |
Bà Cà Xợi không hề trông thấy cái cảnh mẹ Sáu âu yếm , chải tóc , bới tóc cho con , đứa con gái thuở lên mười đã có lần tận lực dìu bà Cà Xợi từ đồng rạ về nhà nó. |
* Từ tham khảo:
- tận mục sở thị
- tận nhân tình
- tận số
- tận tay
- tận tâm
- tận tâm kiệt lực