tận tay | trt. Tới tay: Tay cầm bán-nguyệt xênh-xang, Muôn nghìn cây cỏ lai-hàng tận tay CD. |
tận tay | tt. Trực tiếp đưa tận tay, không qua người khác: nhờ đưa bức thư tận tay người nhận. |
tận tay | trgt Đến hẳn tay: Bắt quì tận mặt, bắt mời tận tay (K); Duyên đâu ai dứt tơ đào, nợ đâu ai đã dắt vào tận tay (K). |
Liên đặt bó hoa vào tận tay chồng. |
Văn lấy chiếc bánh kẹp đưa tận tay bạn mời : Anh xơi bánh. |
Về nói rằng đã đưa tận tay cô ấy rồi nhé ! Lộc chờ thằng bé đi xa , cầm bức thư soi lên , ghé vào mũi ngửi thấy sực nức mùi nước hoa. |
Đó là bức thư cuối cùng mà Lương gửi cho một người bạn thân của nàng , nhờ chuyển giao tận tay nàng. |
Anh nói em cũng nghe anh Bát cơm đã trót chan canh mất rồi ! Nuốt đi đắng lắm anh ơi Bỏ ra thì để tội trời ai mang Tội trời đã có người mang Ước gì ta lấy được chàng , chàng ơi ! Bây giờ ba ngả bốn nơi Thiếp chàng muốn lấy thiếp tôi bên này Thiếp tôi bên này trong then ngoài khoá Thiếp chàng bên ấy có thoả hay không ? Trách đường dây thép không thông Gửi thư , thư biệt , gửi lời lời hay Nhạn ơi trăm sự nhờ mày Ngậm thư mang tới tận tay cho chàng Chẳng may chim nhạn lạc đàn Chim trời bay mất , để chàng nhớ mong. |
Rồi thằng Tây thân hành rót một cốc rượu đưa tận tay tôi , ra hiệu bảo tôi uống. |
* Từ tham khảo:
- tận tâm kiệt lực
- tận tâm tận lực
- tận thất nhi hành
- tận thế
- tận thiện tận mĩ
- tận thu