tận tâm tận lực | Dốc hết lòng, hết sức để làm việc, để phục vụ: một cán bộ tận tâm tận lực với nhân dân. |
tận tâm tận lực |
|
Nghĩ đến vợ và bạn đã tận tâm tận lực chăm sóc mình mấy hôm liên tiếp , Minh mơ mơ màng màng , tưởng như cả hai người thân yêu đó đang đứng gần ngắm chàng mỉm cười. |
Nếu không phải thế thì tại sao từ khi bị mù , ái tình của chàng có kém đi tuy Liên càng tỏ ra âu yếm , tận tâm tận lực chăm nom chàng. |
Anh ngày đêm chăm chỉ , tận tâm tận lực để thực hiện mơ ước... Nhưng có ngờ đâu... Ôi !... Quá xúc động , Minh không nói tiếp được nữa , chỉ còn biết gục mặt vào hai bàn tay khóc nức nở. |
Đường Thái Tông từng khen ngợi Ngụy Trưng : "Trước Trinh Quán , người cùng với Trẫm bình định thiên hạ không ai có thể sánh kịp là Phòng Huyền Linh , sau Trinh Quán , người ttận tâm tận lực, thẳng thắn khuyên can , làm an quốc gia , lợi dân chúng , làm rạng rỡ công nghiệp của Trẫm , được coi là đạo của thiên hạ , chỉ có Ngụy Trưng". |
Nhưng , chỉ cần chúng ta ttận tâm tận lựclàm thì dù cho có thất bại hay khó khăn cản trở thì hy vọng thành công vẫn vĩnh viễn tồn tại. |
Anh Anh cũng cho hay , sau khi nhận phần rừng cha chia , ai cũng ttận tâm tận lựccoi sóc , bảo vệ rừng. |
* Từ tham khảo:
- tận thế
- tận thiện tận mĩ
- tận thu
- tận tình
- tận trung báo quốc
- tận tuỵ