tận tình | trt. Tới mức chót của tình-cảm: ở tận-tình với anh em. // Hết mọi tâm-tình, không giấu-giếm: Kể-lể tận-tình. |
tận tình | - ph. 1. Với tất cả tình nghĩa : Ăn ở tận tình. 2. Với tất cả sức lực : Đội ta thi đấu tận tình với đội bạn. |
tận tình | tt. Bằng tất cả tình cảm, nhiệt tình của mình: tận tình giúp đỡ người bị nạn o tận tình cứu chữa các bệnh nhân o làm việc tận tình. |
tận tình | trgt (H. tình: tình cảm) Với tất cả tình nghĩa: Bè bạn tận tình giúp đỡ nhau. |
tận tình | bt. Hết tình, hết lòng: Làm không tận tình. Tận tình với anh em. |
tận tình | .- ph. 1. Với tất cả tình nghĩa: Ăn ở tận tình.2. Với tất cả sức lực: Đội ta thi đấu tận tình với đội bạn. |
tận tình | Hết mọi tình: Kể-lể tận-tình. |
Nhưng vì anh thấy bác ta tử tế , tận tình chỉ cách cho mình gọi các món ăn vừa rẻ , vừa ngon , lại vừa no. |
Cá sầu ai cá chẳng quạt đuôi Như lan sầu huệ , như tủi sầu mình Tử sanh , sanh tử tận tình Dù ai ngăn đón , tui cứ mình tui thương. |
Lớp của Sài năm nào cũng đứng nhất trường vì trong đó có một lý do có lẽ là quan trọng nhất thầy nào giảng cũng hay , cũng tận tình sẵn sàng vất vả ngày đêm vì học trò. |
Yêu mến anh như một thằng em út , các giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm đều tận tình và sẵn sàng giảng cho anh hàng buổi liền. |
Cần gì thì giúp tận tình nhưng không vồ vập vồn vã. |
Cái đó là vì quý mến sự học hành thông minh của Sài và chủ yếu họ nhìn thấy sự tận tình của anh với tất cả bạn bè. |
* Từ tham khảo:
- tận tuỵ
- tận từ
- tận xương tận tuỷ
- tâng
- tâng bầng
- tâng bốc