tận tâm | trt. Hết lòng, cố-gắng hết sức mình: Tận-tâm với chức-vụ. |
tận tâm | - t. Bằng tất cả tấm lòng; hết lòng. Tận tâm cứu chữa người bệnh. |
tận tâm | tt. Hết lòng: làm việc tận tâm o tận tâm giúp đỡ người bị nạn. |
tận tâm | đgt, tt (H. tâm: lòng) Hết lòng: Anh không thể vui lòng mà tận tâm về công việc được (NgCgHoan); Sự chăm nom cẩn thận của một ông thầy tận tâm (Ng-hồng). |
tận tâm | bt. Hết tâm, hết lòng: Tận tâm với anh em. Làm tận tâm. |
tận tâm | .- Hết lòng: Tận tâm giúp đỡ. |
tận tâm | Hết lòng: Tận-tâm với nghĩa-vụ. |
Hoạch buồn rầu nói : Cô Minh Nguyệt , cô Lệ Hồng là những người đã chết rồi mà họ cũng nhẫn tâm không tha , còn mai mỉa , chê bai , huống chi như bây giờ đối với Loan , một gái mới mà họ cho rằng đã định tâm giết chồng để thoát ly... Đối với những người tận tâm với chủ nghĩa đại gia đình như thế , thì hễ thuận với gia đình là tốt , mà ngược với gia đình là xấu , cái quyền sống riêng không kể đến được. |
Nghĩ đến vợ và bạn đã tận tâm tận lực chăm sóc mình mấy hôm liên tiếp , Minh mơ mơ màng màng , tưởng như cả hai người thân yêu đó đang đứng gần ngắm chàng mỉm cười. |
Nếu không phải thế thì tại sao từ khi bị mù , ái tình của chàng có kém đi tuy Liên càng tỏ ra âu yếm , tận tâm tận lực chăm nom chàng. |
Anh ngày đêm chăm chỉ , tận tâm tận lực để thực hiện mơ ước... Nhưng có ngờ đâu... Ôi !... Quá xúc động , Minh không nói tiếp được nữa , chỉ còn biết gục mặt vào hai bàn tay khóc nức nở. |
Họ đã tận tâm làm việc suốt ngày. |
Ý thầy muốn tôn phù hoàng tôn thực , hay chỉ xem như chiếc bè để qua sông thôi ? Ông giáo giật mình , không ngờ Huệ thấy tận tâm can của ông. |
* Từ tham khảo:
- tận tâm tận lực
- tận thất nhi hành
- tận thế
- tận thiện tận mĩ
- tận thu
- tận tình