sứ thần | dt. Nh. Sứ-giả // Đại-diện ngoại-giao của một nước ở nơi một nước khác để binh-vực quyền-lợi kiều-dân mình. |
sứ thần | - Công sứ hay đại sứ của một nước quân chủ. |
sứ thần | dt. Người thay mặt vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài. |
sứ thần | dt (H. thần: bề tôi) Người được vua một nước quân chủ cử ra nước ngoài để làm một nhiệm vụ: Trong khi đi làm nhiệm vụ sứ thần, Nguyễn Du đã làm nhiều bài thơ tức cảnh trữ tình. |
sứ thần | .- Công sứ hay đại sứ của một nước quân chủ. |
sứ thần | Quan đi sứ. |
Nhưng theo truyền thuyết thì ngày song thập , tức là mồng mười tháng mười , trên Thiên Đình , Ngọc Hoàng Thượng Đế sai môsứ thần^`n tên là Tam Thanh xuống kinh lí trần gian để kiết toán những điều lành hay dữ trong một năm qua để làm biên bản tâu lên Ngọc Hoàng minh xét. |
Vì thế , vào ngày ấy , dân chúng lập bàn thờ hương án để rước điều lành , tránh điều dữ trong dịp thăm viếng của sứ thần Tam Thanh , đồng thời sửa cơm canh cúng ông bà cha mẹ qua đời và cầu Trời Phật phù hộ cho mạnh khoẻ , ăn nên làm ra , tai qua nạn khỏi. |
Buổi tối hôm ấy , gian phòng rộng rãi thênh thang , ở tòa nhà chính trong Tiểu Vạn trường thành , đã biến ra một nơi như thị sảnh bên Âu châu để đón tiếp các sứ thần vậy. |
Lại Bảo Nhược Chuyết và Giác rằng : "Nước tôi bé nhỏ , sông núi xa xôi , nghìn dặm cách trời , ở lánh góc đất , sứ thần đi lại , lặn lội núi sông , há chẳng khó nhọc lắm ử". |
Vua cầm cương ngựa cùng đi với sứ thần. |
Vua bảo Cảo rằng : "Sau này có quốc thư thì cho giao nhận ở đầu địa giới , khỏi phiền sứ thần đến tận đây nữa". |
* Từ tham khảo:
- sự biến
- sự chủ
- sự cố
- sự đời
- sự kiện
- sự lí