sự lí | dt. Việc làm và nguyên do của nó. |
sự lí | dt (H. lí: lẽ) Việc làm và nghĩa lí của việc ấy: Vẽ vời mấy tiếng ngân nga, tỏ tường sự lí để ra với đời (Trê Cóc). |
Lại phải theo đúng ssự lítrong bản tâu , đúng lời bán trước mà làm. |
Về phía bọn quan tổng binh Thành sơn hầu là Vương Thông , nếu không có lòng thực , lại tự trái lời thề (đối với việc) người phục dịch và các thuyền đã định rồi , cầu đập đường sá đã sửa rồi , mà không làm theo lời bàn , lập tức đem quân về nước , còn kéo dài năm tháng để đợi viện binh , cùng là ngày về đến triều đình lại không theo ssự lítrong bản tâu , không sợ thần linh núi sông ở nước An Nam lại bàn khác đi , hoặc cho quan quân đi qua đâu cướp bóc nhân dân , thì Trời , Đất cùng là Danh sơn , Đại Xuyên và thần kỳ các xứ tất đem bọn quan tổng binh Thành sơn hầu là Vương Thông , tự bản thân cho đến cả nhà , thân thích , làm cho chết hết , và cả đến quan quân cũng không một người nào về được đến nhà. |
Bằng việc có được sự hiểu biết quý giá này , chúng ta có thể đưa ra những quyết định thông minh hơn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống , bao gồm cả những khóa học mà bạn sẽ học , sự lựa chọn đối với nghề nghiệp nào mà bạn sẽ bắt tay vào , thậm chí cả những cộng ssự lítưởng mà bạn sẽ làm việc chung suốt quãng đời của mình ! |
Dù biết chi tiết bắt quạ nhổ hết lông ở đầu cũng chỉ là ssự lígiải khiên cưỡng cho một hiện tượng tự nhiên nhưng khi áp vào câu chuyện này , nó đã vô tình bóp méo đi cái đẹp của tình yêu và làm hài kịch hóa một câu chuyện tình đã trở thành điển tích. |
* Từ tham khảo:
- sự nghiệp
- sự sản
- sự thần
- sự thật
- sự thể
- sự thế