nổi | tt. Lêu-bêu trên mặt nước: Chìm nổi, phau nổi, trái nổi, trôi nổi; Chừng nào đá nổi vông chìm, Muối chua chanh mặn mới tìm lấy nhau (CD). // (R) a) Bày ra dễ thấy: Của nổi, chạm nổi, chữ nổi, thêu nổi // b) Dậy lên, phát ra, mọc lên: Ban nổi đầy mình; Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ-đồ mới ngoan (CD). |
nổi | trt. Kham, đủ sức: Chịu nổi, làm nổi, trả nổi, vác nổi; Một tay dở nổi 50 kí. |
nổi | - 1 đgt 1. ở trên mặt nước, trái với chìm: Quan tiền nặng quan tiền chìm, bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng); Để con bèo nổi, mây chìm vì ai (K). 2. Chuyển mạnh từ thế này sang thế khác: Trời nổi gió; Nổi cơn hen. 3. Bắt đầu vang lên: Chiêng trống bên ngoài đã nổi rộn ràng (Ng-hồng). - tt 1. Đẹp hẳn lên: Bộ quần áo ấy đấy. 2. Nhô lên: Người mù đọc chữ nổi. 3. Hiện ra: Của chìm của nổi. - trgt Cao hơn bề mặt: Chạm . - 2 trgt Có thể được: Vác nổi ba mươi ki-lô; Làm nổi việc khó; Chịu nổi sự cực nhọc; Không kham nổi. |
nổi | I. đgt. 1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng; trái với chìm: Quả bóng nổi trên mặt nước. 2. Chuyển từ phía dưới lên trên bề mặt của nước: Tàu ngầm nổi lên. 3. Nhô lên trên bề mặt: chạm nổi o chữ nổi có mạ vàng. 4. Mọc lên trên da: nổi rôm o nổi nhọt. 5. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng: nổi trống lên o nổi lửa lên. 6. Phát sinh, nảy sinh đột ngột và mạnh mẽ thành từng đợt, từng cơn: Biển nổi sóng o nổi gió o nổi giận. 7. Vùng lên gây biến động to lớn: nổi lên cướp chính quyền. 8. Hiện lên rõ rệt so với những cái khác: Nhiệm vụ học tập nổi lên hàng đầu. II. pht. Có khả năng làm được một việc khó khăn: gánh nổi bảy chục cân hàng o chịu nổi được tất cả mọi khó khăn, gian khổ. |
nổi | đgt 1. ở trên mặt nước, trái với chìm: Quan tiền nặng quan tiền chìm, bù nhìn nhẹ bù nhìn nổi (tng); Để con bèo nổi, mây chìm vì ai (K). 2. Chuyển mạnh từ thế này sang thế khác: Trời nổi gió; Nổi cơn hen. 3. Bắt đầu vang lên: Chiêng trống bên ngoài đã nổi rộn ràng (Ng-hồng). tt 1. Đẹp hẳn lên: Bộ quần áo ấy nổi đấy. 2. Nhô lên: Người mù đọc chữ nổi. 3. Hiện ra: Của chìm của nổi. trgt Cao hơn bề mặt: Chạm nổi. |
nổi | trgt Có thể được: Vác nổi ba mươi ki-lô; Làm nổi việc khó; Chịu nổi sự cực nhọc; Không kham nổi. |
nổi | đt. 1. Lềnh-bềnh trên mặt nước: Để con bèo nổi mây chìm vì ai (Ng.Du) 2. Dậy lên: Trời nổi gió. Trúc tơ nổi trước, kiệu vàng kéo sau (Ng.Du) // Nổi gió. Nổi mõ. 3. Trồi lên quá một mặt phẳng khác: Chạm nổi. // Hình nổi. Chớp bóng nổi. Ngr. Trội phần đẹp, phần hay: Mặc áo trông nổi người lên. Làn mây trắng nổi hẳn ở giữa trời xanh. |
nổi | đt. Được, kham được: Chịu nổi. Làm không nổi bài toán. |
nổi | .- ph. Có thể kham được, có khả năng làm được: Vác nổi nửa tạ gạo. |
nổi | .- I. đg. 1. Ở trên mặt nước, trái với chìm: Bèo nổi mặt ao. 2. Chuyển mạnh và đột nhiên từ thế tĩnh sang thế động, từ thế bình thường sang thế bất thường: Trời nổi gió; Nổi cơn giận; Nổi cơn ghen; Nổi nhọt. II. t. Thể hiện lên cái hay, cái đẹp: Mặc bộ quần áo nền nổi hẳn người lên. Nổi đình đám. X. Đình đám. III. ph. Lồi lên, nhô lên: Chạm nổi. |
nổi | 1. Lềnh-bềnh trên mặt nước, trái với chìm: Bèo nổi trên mặt nước. Văn-liệu: Ba chìm, bảy nổi, chín lênh-đênh. Quan tiền nặng quan tiền chìm, Bồ-nhìn nhẹ, bồ-nhìn nổi (T-ng). Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ph-ng). Nổi danh tài sắc một thì (K). Nổi chìm cũng mặc lúc nào rủi may (K). Trúc tơ nổi trước, kiệu vàng kéo sau (K). Bưng tai giả điếc, nổi gân bất bình (Nh-đ-m). Nổi tam bành (T-ng). 2. Dậy lên: Nổi cồn, nổi sóng. Nghĩa rộng: Tăng phần đẹp, phần hay lên: Có bốn người mà nổi đình đám. Mặc bộ quần áo mới, trông nổi người lên. |
nổi | Kham được, cất lên được: Làm không nổi việc. Nhắc không nổi quả tạ. |
Hai má nàng vì có hơi nóng , nổi bật màu hồng , và nét mặt nàng càng thêm xinh tươi. |
Bà vẫn thường tự nghĩ : Chẳng có của chìm của nnổicho con thì cũng phải có manh quần tấm áo gọi là của mẹ chứ. |
Lòng thương mẹ rạo rực trong tâm trí nàng , nhưng cũng không cản nnổisự sung sướng nàng đương cảm thấy trước một tương lai êm đềm , nhàn hạ. |
Sự thực , Trác cũng như ngày còn ở nhà với mẹ , nhưng vì nàng quấn chiếc khăn đen mới và nàng mặc chiếc áo cộc trắng nên khuôn mặt nnổihẳn lên. |
Chẳng thể chịu nổi những câu đó , Trác đành cố gượng dậy làm các việc vặt cho qua ngày. |
Không bao giờ mợ quên xoi mói Trác bằng những câu : Mày đã bảo bà bỏ thuốc độc cho con mày , thì bà có đánh chết mày , bà cũng hả lòng... Đã nhiều lần không chịu nổi những câu thâm độc ấy , nàng khóc lóc than thầm : Con ơi ! Mẹ cũng muốn chết theo con cho sướng ! Và mỗi lúc nhớ đến con , nàng lại thoáng có ý nghĩ rằng nó chết có lẽ lại là " thoát cho cái thân nó... " Hết tất cả những chuyện buồn ấy , nàng còn nhớ rõ từng tý , tựa như việc mới xảy ra ngày hôm qua. |
* Từ tham khảo:
- nổi bệnh
- nổi danh
- nổi dậy
- nổi dịch
- nổi đám
- nổi đình đám