ngoài mặt | trt. ở cử-chỉ, vẻ mặt hay lời nói: Ngoài mặt thì vậy, trong lòng chưa biết ra sao. |
ngoài mặt | - Nói những biểu hiện của nét mặt mà ai cũng dễ thấy: Ngoài mặt thì hiền lành, nhưng trong bụng lại thâm độc. |
ngoài mặt | Có thái độ biểu hiện bên ngoài thường là trái với suy nghĩ, tình cảm bên trong: Ngoài mặt thì anh em nhưng trong lòng thì ghét như xúc đất bỏ đi. |
ngoài mặt | trgt Nói những biểu hiện của nét mặt mà ai cũng dễ thấy: Ngoài mặt thì hiền lành, nhưng trong bụng thì gian ác. |
ngoài mặt | bt. Bề ngoài, không thiệt: Cứ làm bộ ngoài mặt. |
ngoài mặt | .- Nói những biểu hiện của nét mặt mà ai cũng dễ thấy: Ngoài mặt thì hiền lành, nhưng trong bụng lại thâm độc. |
Ở Sầm Sơn , nàng vẫn sống một cuộc đời ngoài mặt rất bình thản , nhưng thật ra trong lòng nàng lúc nào cũng sôi nổi tưởng nhới tới Trương. |
Tuy ngoài mặt giận dữ , nhưng chàng không khỏi cười thầm với mình. |
Sinh nhìn vào mặt người con gái hỏi vẩn vơ : Cô cả đời ở dưới thuyền chắc buồn lắm nhỉ ? Bấy giờ ngoài mặt sông bóng trăng rọi xuống như sắc hoa bạc trên làn sóng... còn ngoài xa thì sương đêm mờ mờ , chiếc thuyền như đi trong một thế giới mơ mộng , mà trong cái cảnh như thực hư ấy , Sinh tưởng chừng đương ngồi đối diện một người tiên nữ trá hình làm người con gái chở đò... Cô vào ngồi đây sưởi cho đỡ lạnh , bây giờ đương ở giữa sông thì bẻ lái thẳng mặc cho thuyền nó đi. |
ngoài mặt thì lúc nào thím cũng đon đả , ân cần với đám bạn trẻ trung của Lợi. |
Nhưng thầy nghĩ lại coi , cả Duệ Tôn lẫn Đông cung ngoài mặt thân thuộc nhưng bên trong thù hận nhau đến mức nào ! Mà cả hai có đáng gì đâu ! Tôi nhún mình vái lạy mà xương sống nhất định không thèm cong , đầu gối không chịu quì , là vì anh ta chẳng đáng gì. |
Không thể không công nhận lòng sôi sục và khát vọng trở thành dũng sĩ ngoài mặt trận của anh như hàng vạn thanh niên khác. |
* Từ tham khảo:
- ngoài ra
- ngoài tai
- ngoài trời
- ngoải
- ngoái
- ngoã lông