ngoài miệng | trt. ở lời nói: Ngoài miệng rất ngọt-ngào, trong lòng chứa toàn gươm dao. |
ngoài miệng | - ở lời nói: Ngoài miệng thì nhân nghĩa nhưng trong bụng thì bất nhân. |
ngoài miệng | Ở những lời lẽ nói ra, thường là đối lập với suy nghĩ, tình cảm bên trong: Ngoài miệng thì nói tốt nhưng trong bụng lại nghĩ khác. |
ngoài miệng | trgt Chỉ ở lời nói thôi: Không phải đoàn kết ngoài miệng (HCM). |
ngoài miệng | .- Ởlời nói: Ngoài miệng thì nhân nghĩa nhưng trong bụng thì bất nhân. |
Mỗi buổi , khi ánh nắng từ trong nhà ra chớm đầu hàng gạch bó thềm , dù làm bài hay chơi đùa ở đâu , cu Sài cũng chạy về vớt ngô ngâm trong nước sôi từ tối hôm trước để róc nước rồi lảng vảng ở đâu đó đợi khi có tiếng gọi " Đâu về mà gạt ngô " , cu Sài lẳng lặng đi vào đặt quyển sách tính ở trong lòng , mắt cụp xuống gờm gờm , lặng lẽ ngồi vào chiếc chổi lúa , mặt cuẫn cắm nghiêng xuống phía ngoài miệng cối. |
c nổi ! Thế nhưng tại sao người ta không gọi sầu đâu là xoan ta , lại kêu bằng một cái tên buồn như thế ? Phải chăng là tại vì cây này trong héo ngoài tươi , tượng trưng cho những người đẹp u buồn , ngoài miệng thì cười mà thực ra hang bữa vẫn chan cơm bằng nước mắt ? Cũng vào khoảng cuối tháng ba , các cây sầu đâu mọc ở các vùng quê Bắc Kỳ đâm hoa và người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. |
Một tổ ở ngoài miệng hang , hai tổ thủ ở trong. |
Dường như là cái cảnh hôm qua cô nhìn thấy lũ giặc rú lên ngoài miệng hang , đâu như là cái cảnh chị Sứ chia cho mỗi người phần nước hiếm hoi , đâu như là cánh tay thằng Bé hồi đêm cứ bíu riết lấy tay cô. |
Quyên kịp thấy ngoài miệng hang rựng sáng có mấy bóng đen chợt đứng sững , loạng choạng khuỵu xuống. |
Nhưng nó chưa kịp nổ thì ngoài miệng hang bóng giặc lại liên tiếp vút qua. |
* Từ tham khảo:
- ngoài tai
- ngoài trời
- ngoải
- ngoái
- ngoã lông
- ngoạ