ngo ngoe | đt. Cựa-quậy, động-đậy (tiếng dùng cho trẻ con mới sanh hoặc những con vật nhỏ): Con cua ngo-ngoe cái càng; đứa nhỏ nằm ngo-ngoe. |
ngo ngoe | - đg. 1. Cựa quậy uốn đi uốn lại: Con giun ngo ngoe. 2. Gắng gượng cử động: ốm chưa khỏi mà đã ngo ngoe. 3. Hoạt động với nghĩa xấu: Tụi lưu manh không dám ngo ngoe. |
ngo ngoe | đgt. Cử động, cựa quẩy, một cách khẽ khàng: Con cua ngo ngoe cái càng o doạ cho hết ngo ngoe. |
ngo ngoe | đgt Cựa quậy; Hoạt động (với nghĩa xấu): Công an hoạt động tích cực, bọn lưu manh không còn ngo ngoe được nữa. |
ngo ngoe | đt. Cựa quậy: Con trùn ngo-ngoe. // Không dám ngo-ngoe, không dám cựa quậy, làm gì cả. |
ngo ngoe | .- đg. 1. Cựa quậy uốn đi uốn lại: Con giun ngo ngoe. 2. Gắng gượng cử động: Ốm chưa khỏi mà đã ngo ngoe. 3. Hoạt động với nghĩa xấu: Tụi lưu manh không dám ngo ngoe. |
ngo ngoe | Cựa-cậy: Con dun ngo-ngoe. Mới ốm khỏi đã ngo-ngoe. |
Rảnh rỗi , dì ngồi mơn man mấy món đồ tưởng như đã thấy được đứa bé con ngo ngoe hai bàn chân nhỏ trên cái trường kỷ nhà dì. |
Cả hai cái râu cũng không thấy ngo ngoe trên mặt nước , như bị đột ngột rút chân xuống. |
Quả nhiên mấy phút sau , từ trong vỏ ốc chú mực bạch tuộc ngo ngoe những chiếc xúc tu rồi từ từ bò ra. |
Chúng dùng tập đoàn con cháu , họ hàng để gia đình trị và đè bẹp sức ảnh hưởng từ các tổ chức khác đang nngo ngoemuốn cạnh tranh với Việt Tân. |
Bé sơ sinh thoát chết nhờ nngo ngoecánh tay trong đêm. |
Bé trai bị bỏ rơi còn đỏ hỏn , dây rốn vẫn còn ướt , nằm cạnh gốc cây may mắn được chàng trai trẻ phát hiện trong đêm tối nhờ bé nngo ngoecánh tay lên như cầu cứu. |
* Từ tham khảo:
- ngò ta
- ngỏ
- ngõ
- ngõ cụt
- ngõ hầu
- ngõ hẻm