mẫn | đt. Có lòng lành, hay thương-xót: Từ-mẫn |
mẫn | bt. Sáng-suốt, thông-minh, lẹ-làng; gắng sức: Cần-mẫn, minh-mẫn. |
mẫn | Nhanh nhạy, linh hoạt: mẫn cảm o mẫn cán o mẫn nhuệ o mẫn tiệp o mẫn tuệ o cần mẫn o minh mẫn o thông mẫn. |
mẫn | tt. Lo, thương xót: mẫn thế o từ mẫn o ưu thời mẫn thế. |
mẫn | (khd). Tịnh, lanh trí: Minh-mẫn. |
mẫn | Tinh-nhanh (không dùng một mình). |
mẫn | Có lòng lành, lòng thương (không dùng một mình): Lòng từ-mẫn. |
Ông Chánh và Hương nhận nhời ngay , vì cả nhà đều biết bà Thân là người hiền từ , phúc hậu , và Khải cũng là người cần mmẫn, không hay rượu chè bê tha như nhiều trai khác trong làng. |
Tuy ít tuổi , Liên tỏ ra một người nội trợ đảm đang , cần mẫn hiếm có. |
Nhưng khi gặp mặt chị , nàng luống cuống mất hết trí minh mẫn và tài biện bách. |
Bấy lâu bậu cần mẫn cái vườn đào Tình xưa ngỡi cựu , bậu có nhớ chút nào hay không ? Bấy lâu buôn bán nuôi ai Cái áo em rách cái vai em mòn ! Bấy lâu buôn bán nuôi con Áo rách mặc áo , vai mòn mặc vai. |
Tuy không thể giải thích rõ ràng bằng lời nói , người mẹ hiểu Lãng cũng như mình vừa cùng xúc động mãnh liệt trước một nỗi ám ảnh chưa định hình , không thể tả ra , không thể nhìn thấy bằng lối thông thường , nhưng sự mẫn cảm của họ đã báo cho họ biết trước thế nào một cái gì đó sẽ bất chợt đến , phủ chụp bao vây lấy cuộc đời mọi người trong gia đình. |
Ngay cả Lãng , vốn tính mẫn cảm và lần đầu tận mắt thấy hình ảnh cái chết , cậu bé không sợ hãi thái quá. |
* Từ tham khảo:
- mẫn cán
- mẫn mạp
- mẫn nhuệ
- mẫn tiệp
- mẫn tuất
- mẫn tuệ