mắc cỡ | tt. C/g. Mất cỡ, thẹn, xấu-hổ: Lêu-lêu mắc-cỡ. // dt. (thực): C/g. Trinh-nữ, loại dây có gai bò dưới đất hoặc leo, lá hai lần kép, lá phụ có lông rìa, ban đêm khi bị động đến thì xếp lại; phát-hoa hình đầu tròn bằng lông mịn, màu hường; trái có lông, dây có chất leucoenin, tính trấn an, giục buồn ngủ (Mimosa pudica). |
mắc cỡ | - tt (đph) Như Xấu hổ: Anh ấy định đến xem mặt cô ta, nhưng cô mắc cỡ cứ ở trong buồng. |
mắc cỡ | I. đgt. Xấu hổ: tính hay mắc cỡ. II. dt. Cây xấu hổ. |
mắc cỡ | tt (đph) Như Xấu hổ: Anh ấy định đến xem mặt cô ta, nhưng cô mắc cỡ cứ ở trong buồng. |
mắc cỡ | .- 1. t. Xấu hổ. 2. d. Cây trinh nữ. |
mắc cỡ | Thẹn, xấu hổ: Bị mắc cỡ. |
Minh phá lên cười , cho là Văn mắc cỡ. |
Câu nói làm Liên mắc cỡ , đỏ ửng cả hai má. |
Áo vắt vai đi đâu hăm hở Em đã có chồng rồi mắc cỡ lêu lêu. |
Lãng dẫm phải một chùm gai mắc cỡ. |
Chiếc dép văng ra , chắc cô mắc cỡ không dám quay lại nhặt , cứ chân trần mà cà nhắc lao về phía các bạn , mặt thì đỏ bừng lên vì ngượng. |
Đến lần thứ sáu mặc dù cả bọn đều trông thấy ở phía trước có mấy cây gì rất lạ , loài dây leo , từng chùm hoa như những chiếc chuông nhỏ màu xanh da trời… đã định chạy ùa đến nhưng rồi cố kìm lòng quay ngoắt lại , rảo bước ra phía dòng người xe đang nối nhau trôi đi , thì một tiếng reo lảnh lói vang lên : Chào các bồ ! Đi đâu mà kéo đàn kéo lũ vui quá vậỷ Trời… nhỏ Phương ! Làm gì mà la dữ thế? Trông bao nhiêu người quay lại nhìn kìa ! Phương lè lưỡi mắc cỡ , nhưng còn cố gắng hỏi nho nhỏ : Các bồ đi đâu vậỷ Bồ còn nhớ nhỏ Bích Vân không? Bích Vân nàỏ Bích Vân “cây dân ca” trong đoàn “chiến sĩ nhỏ Giải phóng quân” của Hà Nội đó ! Nhớ rồi ! Vẻ mặt Phương rạng rỡ hẳn lên. |
* Từ tham khảo:
- mắc cười
- mắc dịch
- mắc đền
- mắc điếm
- mắc gió
- mắc gút