đính chính | (chánh) đt. Sửa cho đúng: Viết sai thì đính-chính. |
đính chính | đgt. Sửa lại, nói lại những điều đã in sai, nói sai: đính chính chỗ in sai. |
đính chính | đgt (H. đính: sửa lại; chính: đúng) Sửa lại cho đúng: Lịch sử dân tộc đã được đính chính lại (Huy Cận). |
đính chính | đg. Sửa một điều sai vì sơ suất: Đính chính mấy con số in nhầm. |
đính chính | Định lại cho đứng-đắn(nói về văn-chương): Đính-chính một quyển sách. |
Cũng đính chính thêm , nếu chị Khánh không cho tôi đi nhờ thì tôi cũng sẽ vẫn mày mò tự đi xe bus hay đi tàu. |
Sách nhà họ Trần nói riêng và các sách xưa nói chung không bao giờ phải đính chính. |
À không , Phương đính chính lại , có một vài người tội nghiệp , như tôi. |
Không phải chuyển trường ! Mặt Mụn đính chính Tao bảo tao sắp bị đuổi học. |
Lời cẩn án của Cương mục (TB2 , 2b) dẫn sách Thủy Kinh chú của Lịch Đào Nguyên cũng chép việc tương tự để đính chính điều ghi trên đây : chỉ có hai sứ ở hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân , không nói đến quận Nhật Nam. |
530 Cương mục dẫn Cương mục tục biên của Trung Quốc , ghi cuộc hành quân của Lý Thường Kiệt bắt đầu vào mùa đông năm Ất Mão (1075) , đánh châu Khâm và châu Liêm vào tháng 11 năm ấy , đánh châu Ung vào tháng giêng năm Bính Thình (1076) để đính chính việc Toàn Thư ở đây ghi dưới đoạn chép việc tháng 2 , trước đoạn chép việc mùa thu tháng 8 (CMCB3 , 36a). |
* Từ tham khảo:
- đính ước
- định
- định ảnh
- định bụng
- định canh
- định chí