ẵm | dt. dt. ? phải là đt. Bồng, bế, vòng quanh mông đứa trẻ mà nâng lên hoặc mang đi: Con thơ tay ẵm tay bồng, tay dắt mẹ chồng đầu đội thúng bông (CD). // (B) Lấy cắp: Ai ẵm cái đồng-hồ tôi mất rồi? |
ẵm | - đgt. 1. Bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp, lấy trộm: Kẻ trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc. |
ẵm | đgt. 1. Bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp, lấy trộm: Kẻ trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc. |
ẵm | đgt Ôm một em bé trên tay: Người ẵm con, người dắt trẻ, họ chạy (NgHTưởng). |
ẵm | đt. Ôm bằng hai tay mà nâng lên: ẵm con lên đầu núi, ngóng trông tin chàng về (V.d). // ẵm nách. ẵm ngữa. ẵm xốc. |
ẵm | đg. Mang một đứa bé trên tay hoặc ôm trong lòng. |
ẵm | Ôm bằng hai tay mà nâng lên: Con thơ tay ẵm luống trông chồng (C.h). |
Trác trông thấy con có vẻ ngộ nghĩnh , nàng sung sướng quá vội vàng đứng dậy để ẵm con vào lòng. |
Chị phó Thức vội chạy lại ẵm con , nói nựng : Nao ôi ! Tôi đi mãi để con tôi đói , con tôi khóc. |
Nghe tiếng ồn ào , một đứa con gái nhỏ ẵm nách một thằng bé vào khoảng hai , ba tuổi , cùng một thằng nữa , độ lên bốn , lên năm ở trong nhà chạy ra. |
Vì đứa con gái và thằng bé nó ẵm trong tay một cách nặng nề như con mèo tha con mới đẻ , đều chốc và đau mắt. |
Con bé ẵm em vội vàng vừa chạy vừa quay cổ lại nói : Con lấy cần câu của thầy con cho ông nhé ? Chương đưa Tuyết đi qua sân để lên nhà trên thường vẫn đóng cửa nếu không có chủ hay bạn hữu của chủ về ấp chơi. |
Minh hỏi Mai : Thế nào , cháu Ái ngoan đấy chứ ? Ðã đến nửa tháng nay , tôi bận việc luôn không đến thăm bà và cháu... Nhưng sao bà không ở nhà bế cháu ? Bẩm , tôi nhờ bà Cán ẵm hộ. |
* Từ tham khảo:
- ẵm con chồng hơn bồng cháu ngoại
- ẵm nách
- ẵm ngửa
- ăn
- ăn bám
- ăn bàn ăn giải