ăn bám | đt. Ăn vả, ăn nhờ, ăn chực, nương vào người mà sống: Quanh năm cứ ăn bám vào người. // Níu lấy, bịn lấy: Rễ cây nầy tới đây gặp nước nó phải bám vào cột cầu; đóng vô một cái đinh, cho nó ăn bám vào đầu cột. |
ăn bám | - đg. Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm, ăn bám bố mẹ. |
ăn bám | đgt. Chỉ sống nhờ trên sức lao động của người khác, không chịu làm hoặc không có khả năng làm gì để sống: sống ăn bám gia đình o ngồi không ăn bám. |
ăn bám | đgt Sống nhờ vào lao động của người khác: Ăn bám vào người ta thì chả chắc tí nào (NgCgHoan). |
ăn bám | đt. Ăn, sống nhờ người khác: Lạ gì cái thói tiểu-nhân, ăn-bám buổi sáng , ăn-bần buổi trưa (C.d). |
ăn bám | đg. Sống bằng cách bóc lột sức lao động của người khác: Địa chủ ăn bám nông dân. |
ăn bám | Nương vào người ta mà ăn. |
Rõ khổ , ở với cha mẹ , hai vợ chồng ăn bám lại còn nuôi vú , nuôi bõ là khác. |
Nhưng tiền không có một đồng , biết làm sao , chẳng lẽ ăn bám chị em Trọng cũng đương gặp lúc quẫn quách. |
Không phải vô cớ mà quan quân rầm rập kéo vào nhà trói thúc ké lôi đi như vậy ? Cái gì cũng có cái lý đương nhiên của nó ! Họ là ai ? Đã làm gì ? Đã ở đâu trước khi kéo về đây ăn bám vào gia đình Hai Nhiều , ai mà biết được ! Và cả nhà Hai Nhiều ngủ yên đêm đêm , dù có nghe tiếng An thút thít khóc mỗi lần qua giếng cậu mợ xách nước. |
Tưởng đã phải đi tù về cuốn nhật ký đó ( " trời ơi , những đêm " diễn đàn " anh cứ run bắn lên vì những từ phản động , chống đối , phá hoại , tư sản , phong kiến , bóc lột , ăn bám...) , không hiểu sao sau lại được trả và bảo " không có gì ". |
Tưởng đã phải đi tù về cuốn nhật ký đó ("trời ơi , những đêm "diễn đàn" anh cứ run bắn lên vì những từ phản động , chống đối , phá hoại , tư sản , phong kiến , bóc lột , ăn bám...) , không hiểu sao sau lại được trả và bảo "không có gì". |
Con cái mà cứ nhong nhong ăn bám vào bố mẹ thì chỉ sinh ra tính ỷ lại , xấu lắm , rồi ra đời không làm nên trò trống gì đâu". |
* Từ tham khảo:
- ăn bàn ăn giải
- ăn banh
- ăn báo cô
- ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
- ăn bát mẻ, nằm chiếu manh
- ăn bay