tiến thoái | đt. X. Tấn thối. |
tiến thoái | - đg. Tiến và lui (nói khái quát). Bao vây, chặn hết các đường tiến thoái. |
tiến thoái | đgt. Tiến và lùi nói chung: tiến thoái đều không được o tiến thoái lưỡng nan (tng.). |
tiến thoái | đgt (H. thoái: lui) Khi tiến, khi lui tuỳ từng trường hợp: Một đội quân ra trận, tiến thoái có trật tự (Trg-chinh). |
Cả hai phía đều không cho phép chúng tiến thoái. |
Nhưng ông đi rấn vào , một tay lôi Nghị Hách sợ lão kia trông thấy chăng... Sau khi bấm đèn ló soi lên số nhà , Nghị Hách đứng tần ngần không biết tiến thoái ra sao... Hải Vân tay phải cầm súng lục , tay trái khẽ gõ mấy cái vào cửa. |
Song can mà không nghe , thì nghĩa đáng đem hết bầy tôi đến triều đình , trước mặt vua trình bày lợi hại về việc nước Hán , nước Việt đều xưng đế cả , có lẽ Ai Vương và thái hậu cũng nghe ra mà tỉnh ngộ Nếu lại vẫn không nghe theo , thì nên tự trách mình mà lánh ngôi tể tướng , nếu không thế thì dùng việc cũ họ Y61 , họ Hoắc , chọn một người khác trong hàng con của Minh Vương để thay ngôi , cho Ai Vương được như Thái Giáp62 và Xương Ấp mà giữ toàn tính mệnh , như thế thì không lỗi đường tiến thoái. |
Trong lúc đó , chợ mới Long Thành được xây dựng mới , khang trang , hiện đại lại rơi vào cảnh ế ẩm thất thu về kinh tế trong thời gian dài khiến các tiểu thương đầu tư mua ki ốt kinh doanh rơi vào tình thế ttiến thoáilưỡng nan. |
Quân Minh thất thế , ttiến thoáilưỡng nan. |
Người dân sống trong cảnh ttiến thoáilưỡng nan đi không được , ở cũng chẳng xong. |
* Từ tham khảo:
- tiến thoái lưỡng nan
- tiến thốn thoái xích
- tiến thủ
- tiến triển
- tiến trình
- tiện