tiện | bt. Thuận, lợi, dễ-dàng, xuôi việc: Bất tiện, luôn tiện, phương-tiện, thuận-tiện; nhứt cử lưỡng-tiễn; Rốn ngồi chẳng tiện, đi về chỉnh khôn K. // ỉa, đái, địt (đánh rắm): Đại-tiện, tiểu-tiện, trung-tiện. |
tiện | đt. Cắt vòng quanh cho đứt: Đứt tiện; Đôi ta như đũa trong kho, Không tề, không tiện, không so cũng bằng CD. // Gọt vòng quanh cho láng, cho đẹp: Bàn tiện, máy tiện, thợ tiện; Khen ái khéo tiện ngù cờ, Khéo xây bàn án, khéo thờ tổ-tiên CD. (Xt. Phay). |
tiện | tt. Hèn-kém, thấp-thỏi: Bần-tiện, hạ-tiện, ti-tiện. // Tiếng tự-xưng khiêm-nhượng hoặc chỉ khiêm-nhượng người mình hay vật mình khi nói với kẻ khác. |
tiện | - 1 đg. Cắt bao quanh cho đứt hoặc tạo thành mặt xoay, mặt trụ, mặt xoắn ốc. Tiện tấm mía thành từng khẩu. Tiện một chi tiết máy. Máy tiện*. Thợ tiện. - 2 t. 1 Dễ dàng, thuận lợi cho công việc, không hoặc ít gặp phiền phức, khó khăn, trở ngại. Đun than tiện hơn đun củi. Nhà ở cách sông, đi về không tiện. Tiện cho việc học tập, nghiên cứu. Tiện dùng. 2 (thường dùng có kèm ý phủ định). Phải lẽ, hợp lẽ thông thường, dễ được chấp nhận. Bắt anh ấy phải chờ, e không tiện. Làm thế, coi sao tiện? Nói ở đây không tiện. 3 Có điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm luôn việc gì đó. Tiện có ôtô, về luôn. Tiện đây xin góp một vài ý kiến. Tiện tay, lấy hộ cuốn sách! Tiện đường, rẽ vào chơi. |
tiện | đgt. Cắt gọt bao quanh cho đứt hoặc tạo thành vật tròn: tiện mía o tiện quân cờ. |
tiện | II. tt.1. Thuận lợi, dễ dàng, không eó gì khó khăn trở ngại cho công việc: tiện dùng o gần đường giao thông nên tiện đường đi lại o tiện dụng o tiện lợi o tiện nghi o bất tiện o giản tiện. 2. Có điều kiện thuận lợi kết hợp làm luôn điều gì đó: tiện có xe, về thăm nhà luôn o tiện tay o tiện thể. 3. Phù hợp, được coi là phải lẽ: nói ra ở đây e không tiện. II. Bài tiết: đại tiện o tiểu tiện o trung tiện. |
tiện | 1. Thấp hèn: bần tiện o đê tiện o hà tijn o ti tiện. 2. Khiêm xưng bản thân: tiện kĩ o tiện nhân o tiện sĩ o tiện thiếp. |
tiện | đgt 1. Gọt vòng quanh để tạo hình tròn hoặc để cho nhẵn mặt: Tiện con quay; Tiện chân bàn 2. Cắt khoanh: Tiện khẩu mía; Cau non tiện chũm hạt đào, Trầu têm cánh phượng, rọc dao lưu cầu (cd). |
tiện | tt 1. Thuận lợi: Giao thiệp bằng điện thoại rất tiện 2. Hợp lí; Phải lẽ (dùng trong câu phủ định): Để anh chờ lâu thực không tiện; Để cho thiên hạ nhớ mong lâu cũng không tiện (NgCgHoan). trgt Nhân dịp: Anh ra ga, tiện bỏ giúp lá thư vào hòm thư bưu điện; Tiện có xe, mời anh cùng về. |
tiện | đt. Gọt vòng quanh: Tiện chân bàn || Bàn tiện. Máy tiện. Thợ tiện. Xưởng tiện. |
tiện | 1. tt. Thuận, dễ: Làm như vậy không tiện. Cánh bằng tiện gió cất lìa dặm khơi (Ng.Du) 2. (khd) ỉa, đái: Đại, tiểu tiện. |
tiện | (khd). 1. hèn: Hạ tiện. 2. Tiếng mình tự khiêm đối với người khác: Tiện nữ. |
tiện | Khía gọt vòng quanh: Tiện đế đèn. Nghĩa rộng:Khía cắt vòng quanh: Tiện mía. |
tiện | I. Thuận, dễ: Làm không tiện. Tiện tay lấy giúp. Văn-liệu: Nhất cử, lưỡng tiện (T-ng). Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn (K). Cánh bằng tiện gió cất lìa dặm khơi (K). II. ỉa, đái: Đại-tiện. Tiểu-tiện. |
tiện | 1. Hèn, trái với quí: Ti-tiện 2. Tiếng mình tự-khiêm đối với người khác: Tiện-thiếp. Tiện-đệ. Tiện-nội. |
Thế rồi bà định ngày xem mặt vào chủ nhật để được ttiệnviệc cho cậu phán. |
Nhưng Trác lại xấu hổ không dám đi một mình , và bà cũng muốn ttiệndịp sang xem nhà cửa chàng rể ra sao , nên bà cùng con và bà Tuân ra đi. |
Một lần chồng nàng đi tiểu ttiệnqua bếp , bắt gặp nàng đang thái rau dưa , bèn đứng lại để nói chuyện. |
Chàng chưa có đủ can đảm đợi rình hàng ngày để được trông thấy mặt Thu , chàng cho rằng nếu tiện yêu thì yêu và thôi cũng nghĩ đến việc ấy nữa , phó mặc cho sự tình cờ. |
Chàng mong ngay lúc đó Thu hiện ra ở khung cửa để chàng đến Mỹ và làm như nhân tiện đi qua ghé thăm một lát. |
Thế là tiện. Chàng ra hiệu bảo bồi : Hai cốc cà phê |
* Từ tham khảo:
- tiện huyết
- tiện kĩ
- tiện lợi
- tiện nghi
- tiện nghi
- tiện nội