tiến thoái lưỡng nan | - X. Thoái. |
tiến thoái lưỡng nan | Ở vào thế bế tắc, khó bề giải quyết tiến cũng khó mà lui cũng khó: Chỉ còn trơ trọi một mình ông tiến thoái lưỡng nan, ba lần về làng mà bây giờ còn ngồi một mình trong cái quán giữa đường này (Phan Tứ) o Những người lánh nạn đứng trước tình thế tiến thoái lưỡng nan thảm thiết này: để cho lính Pháp tàn sát hay lui vào sa mạc Xa-ha-ra để rồi chết đói, chết khát ở đó (Hồ Chí Minh). |
tiến thoái lưỡng nan | ng (H. lưỡng: hai; nan: khó) Tiến hay lùi, tiếp tục tiến hành hay là thôi, hai việc đó đều là khó khăn: ở vào cái thế tiến thoái lưỡng nan, biết làm thế nào để tròn phận sự. |
tiến thoái lưỡng nan |
|
Trong lúc đó , chợ mới Long Thành được xây dựng mới , khang trang , hiện đại lại rơi vào cảnh ế ẩm thất thu về kinh tế trong thời gian dài khiến các tiểu thương đầu tư mua ki ốt kinh doanh rơi vào tình thế ttiến thoái lưỡng nan. |
Quân Minh thất thế , ttiến thoái lưỡng nan. |
Người dân sống trong cảnh ttiến thoái lưỡng nanđi không được , ở cũng chẳng xong. |
Thậm chí nhiều chung cư đã cố tình bớt xén không gian sinh hoạt cộng đồng khiến người dân rơi vào cảnh ttiến thoái lưỡng nan. |
Nhầm lẫn tai hại không chỉ đẩy anh vào thế ttiến thoái lưỡng nanmà còn khiến Soumya hết sức lo sợ. |
Vì ngành đường sắt hiện trong thế ttiến thoái lưỡng nan, luôn bị cạnh tranh gay gắt bởi vận tải đường bộ , đường thủy và nhất là hàng không giá rẻ. |
* Từ tham khảo:
- tiến thủ
- tiến triển
- tiến trình
- tiện
- tiện
- tiện