tiến cống | đt. X. Tấn-cống. |
tiến cống | - đg. Nói nước nhỏ dâng hiến những sản vật quý cho nước lớn. |
tiến cống | đgt. Dâng nộp vật phẩm cho vua chúa hoặc nước phong kiến lớn mà mình thuần phục: tiến cống ngà ngọc châu báu cho bọn phong kiến phương Bắc. |
tiến cống | đgt (H. tiến: dâng lên; cống: dâng nộp) Nói chính quyền một nước yếu phải nộp cho chính quyền một nước mình chịu thần phục trong thời phong kiến (cũ): Bọn phong kiến Trung-quốc đã bắt triều đình nước Nam tiến cống cả đến thầy bói. |
Ngô Phù Sai sẽ ưỡn mình ra phía sau như là ngắm kỹ nàng Tây Thi ỏ trong cái thuyền tiến cống đang đi thấu vào bờ cõi nước Ngô. |
Nếu có sứ mệnh thì chỉ có hai viên chánh phó sứ và hai bọn người đi theo , còn sản vật tiến cống có bao nhiêu thì gói bọc đưa đến địa đầu biên giới , quan địa phương nhận giữ và chuyển nộp. |
Sứ thần đến kinh , chỉ dâng biểu tâu thôi , các vật tiến cống không đến nơi cả được. |
Lúc này , sứ Nguyên sang đòi lễ vật hằng năm , đòi tăng thêm tiến cống , lung tung không định. |
Cuối cùng quy định ba năm một lần tiến cống , coi là thường lệ. |
1369 Chức phương : chức quan nắm giữ bản đồ của thiên hạ , trông coi việc tiến cống của bốn phương. |
* Từ tham khảo:
- tiến độ
- tiến hành
- tiến hoá
- tiến hoá luận
- tiến ích
- tiến quân