tiên chỉ | dt. Người đứng đầu các nhà tai mắt trong làng: Bưng để đầu bàn cho tiên-chỉ. // Cơ-nghiệp của ông bà, của người xưa. // Phúc-trạch của ông bà, của người xưa. |
tiên chỉ | - Người có chức vị cao nhất về mặt tế lễ, hương ẩm ở trong dân làng, dưới chế độ cũ. |
tiên chỉ | dt. Người đứng đầu ngôi thứ trong làng, làm chủ các cuộc tế lễ, hương ẩm, thời phong kiến: giữ ngôi tiên chỉ. |
tiên chỉ | dt (H. tiên: trước; chỉ: trỏ) Người có chức vị cao nhất trong làng dưới chế độ cũ: Ông lí Kiến, bây giờ là cụ lí Kiến, ăn tiên chỉ làng (Nam-cao). |
tiên chỉ | dt. Người có chức vị đứng đầu trong làng. |
tiên chỉ | Người có chức vị đứng đầu trong một làng. |
Phó hội sẵn có hiềm khích với bác Nhiêu , thấy tiên chỉ xử vậy , bèn vung tay lên nói : Trình cụ , cụ ngả có bằng ấy thật là nhẹ quá. |
Mịch nghĩ như vậy mà sung sướng , muốn kiêu căng vô cùng... Nhưng mà... hôm đón dâu chính chàng rể không về , cái bàn thờ tổ tiên chỉ được có Mịch cúi đầu lễ mấy cái. |
Vì lẽ đó , các vị tiên chỉ trong làng đã họp dân và thống nhất đệ đơn lên Vua để được thành lập một làng mới. |
Cảm xúc đầu ttiên chỉcó thể diễn tả được bằng từ : Choáng ngợp ! |
Rằm Trung thu đầu ttiên chỉcó vành trăng tròn xoe , chiếu sáng xuống làng quê thanh bình đầy ắp tiếng trẻ cười vui phá cỗ trông trăng , cụ già vuốt râu ngắm đàn con cháu sum vầy trong hòa bình , an lạc. |
Người dân Triều Ttiên chỉđược xem phim Nga hoặc Trung Quốc , hoặc là xem các chương trình tuyên truyền. |
* Từ tham khảo:
- tiên đề
- tiên đế
- tiên đoán
- tiên đồng
- tiên giới
- tiên hiền