tiên đế | dt. Tiếng gọi vì vua đã chết: Lời thác cô của tiên-đế. |
tiên đế | - Cg. Tiên quân, tiên vương. Từ mà người sau tôn xưng vua đời trước cùng một triều đại. |
tiên đế | Nh. Tiên vương. |
tiên đế | dt (H. tiên: trước; đế: vua) Vua đã chết của một triều đại: Người coi lăng Tự-đức nói: "Tôi coi lăng tiên đế đã vài chục năm nay". |
tiên đế | dt. Vua đời trước. |
Vua Hán hỏi Tể tướng Trần Bình có thể cử ai sang sứ Nam Việt được , Bình nói : "Lục Giả thời tiên đế đã từng sang sứ Nam Việt". |
Vả lại tiên đế đã nói thờ nhà Hán cốt không thất lễ thì thôi. |
Đến khi lên ngôi , giấu ấn của tiên đế đi , dâng thư sang nhà Hán xin lập Cù thị làm hoàng hậu , Hưng làm thế tử. |
Ngay ngày hôm ấy , điều họp cả ở trong triều , bàn rằng : "Hiện nay , dân chúng ức triệu khác lòng , trên dưới lìa [33b] bỏ , mọi người chán ghét tiên đế hà khắc bạo ngược , không muốn theo về vua nối mà đều có lòng suy tôn quan Thân vệ , bọn ta không nhân lúc này cùng nhau sách lập Thân vệ làm thiên tử , lỡ bối rối có xảy ra tai biến gì , liệu chúng ta có giữ được cái đầu hay không?". |
Nay ba vương làm việc bất nghĩa , quên di mệnh của tiên đế , mưu chiếm ngôi báu , các khanh nghĩ thế nàỏ" Nội thị là Lý Nhân Nghĩa nói : "Anh em với nhau , bên trong có thể hiệp sứ bàn mưu , bên ngoài có thể cùng nhau chống giặc. |
Thái tử nói : "Ta lấy làm xấu hổ là tiên đế mới mất chưa quàn mà cốt nhục đã giết nhau , há chẳng để cho muôn đời chê cười saỏ" Nhân Nghĩa nói : "Thần nghe rằng muốn mưa xa thì phải quên công gần , giữ đạo công thì phải dứt tình riêng , đó là việc Đường Thái Tông và Chu Công Đán bất đắc dĩ phải làm415. |
* Từ tham khảo:
- tiên đồng
- tiên giới
- tiên hiền
- tiên học lễ, hậu học văn
- tiên hồ
- tiên khối