thu không | đt. Bãi việc vào buổi chiều: Tiếng trống thu không. Xt. Thâu không. |
thu không | - Báo hiệu bằng chiêng, trống vào lúc gần tối để đóng cửa thành hay cửa chùa: Mặt trời gác núi chiêng đà thu không (K). |
thu không | đgt. (Tiếng trống, chuông) báo hiệu đóng cửa thành lúc gần tối, thời xưa: Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Truyện Kiều). |
thu không | đgt (H. thu: rút lại; không: không có gì) Nói lính canh đánh một hồi trống hoặc hồi chiêng lúc chập tối, để đóng cửa thành sau khi đã xét không có kẻ gian: Kiều từ trở gót trăng hoa, Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (K). |
thu không | dt. Hiệu trống, hiệu chuông lúc gần tối ra lịnh đóng cửa thành (vì xem trong thành không có chuyện gì khác lạ cả, như gian-tế, trộm đạo): Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng.Du). |
thu không | Hiệu trống, hiệu chuông bãi công-việc lúc gần tối: Trống thành thu-không. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu-không (K). |
thu không dám đương nhiên nói một câu mời rất tự nhiên : một chứng cứ là Thu yêu mình. |
Nếu thu không ra thì nhất định ngồi cho đến nữa đêm. |
thu không hiểu sao Trương chăm chú vào tay mình. |
Nếu thu không yêu mà tỏ cho tôi biết tức Thu giết tôi. |
Tôi không dám chắc ở tình yêu của Thu , nhưng tôi chắc thu không phải là người ác. |
thu không phải gì bận tâm gì về sau cả : Thu cứ để mặc tôi yên lặng yêu Thu. |
* Từ tham khảo:
- thu lôi
- thu lu
- thu lượm
- thu mua
- thu nạp
- thu nguyệt xuân phong