thô bỉ | tt. Thô-tục đáng ghét: Việc làm thô-bỉ, cử-chỉ thô-bỉ. |
thô bỉ | - Cục cằn và vô lễ : Cử chỉ thô bỉ. |
thô bỉ | tt. Thô lỗ, xấu xa và đáng khinh: lời nói thô bỉ o hạng người thô bỉ. |
thô bỉ | tt (H. bỉ: khinh) Tục tằn: Con người thô bỉ; Lời nói thô bỉ; Thường lấy sự thô bỉ tàn nhẫn mà đãi kẻ kém mình (Phạm Quỳnh). |
thô bỉ | tt. Kục-kịch đê-tiện. || Sự thô-bỉ. |
thô bỉ | Quê-mùa cục-kịch, đê-tiện: Tính-tình thô-bỉ. |
Bỗng nàng đỏ bừng mặt bảo bạn : thô bỉ quá ! Nga hỏi : Ðứa nào trêu chị đấy ? Không , tôi bảo máy truyền thanh. |
Bà phán nguýt dài một cái : Quan lớn tính , chả dạy để nó thô bỉ hay sao ? Rồi quay sang phía bà phủ , tuy vẫn để ý đến ván bài , và vẫn không bỏ một nước ăn , một nước phỗng : Bẩm bà lớn , cháu còn dại lắm ạ , chẳng biết một tí gì , nên ông phán nhà tôi với tôi cứ lo sợ khi về làm dâu người ta , nó không chịu đựng nổi với mẹ chồng nó. |
Hồng dùng hết những chữ trào lộng nặng nề , để tả chân dung hình thức và tinh thần của người dì ghẻ , của người đàn bà thô bỉ , kiểu cách tàn ác , ích kỷ. |
Đã suýt đè chết người ta không biết xin lỗi thì chớ , lại còn thốt ra những lời thô bỉ ! Nhất lại đối với một thiếu nữ. |
Ông giáo chán chường nhận ra trong lối nhìn ấy , có điều gì thô bỉ đến tội nghiệp. |
Là bọn đầu trộm đuôi cướp còn ở trong hàng ngũ chúng ta , mà thắng hay bại được đo lường bằng số của cải cướp bóc trong cảnh hỗn loạn ư ? Là những kẻ hiếu sát thắng bại căn cứ vào số xác chết ư ? Là những kẻ hám danh thích ngắm kẻ yếu lấm lét quị lụy trước mặt mình ư ? Những bọn đó thắng , có nghĩa là cái ác , cái xấu , cái dơ dáy thô bỉ thắng. |
* Từ tham khảo:
- thô kệch
- thô lậu
- thô lỗ
- thô lố
- thô sơ
- thô tháp