tái mét | tt. Xanh-xanh mét-mét, màu sắc lợt-lạt (nhợt-nhạt): Da mặt tái mét. |
tái mét | - Cg. Tái ngắt, tái xanh. Nói sắc mặt nhợt nhạt như người không có máu: ốm lâu, mặt tái mét. |
tái mét | tt. (Nước da) tái đến mức nhợt nhạt: da tái mét o Nó sợ quá, mặt tái mét. |
tái mét | tt Nói sắc mặt nhợt nhạt đi: Chị Hải mặt vẫn tái mét (NgĐThi). |
tái mét | tt. Rất tái: Nước da tái mét. |
Tôi ngắm lại chị ta thấy vẻ mặt tái mét , nửa vì đói , nửa vì lo mà tôi đem lòng thương hại vô cùng. |
Loan thấy Bảo mặt tái mét , run sợ vội vàng ôm sách vào lòng , rụt rè ra cửa. |
Nhung trỏ vào bó cẩm chướng hất hàm , dáng điệu hách dịch hỏi : Bao nhiêu ? Thấy Liên mặt màu tái mét không nói được gì chỉ ngồi mà vân vê bó hoa , người bạn liền ngẩng lên , thay nàng trả lời : Xin bà năm hào. |
Lộc mặt tái mét , tay run run , ấp úng : Thứ này... đưa cho... gởi cho... cô Mai ? Thằng bé sợ hãi : Bẩm không... con không biết. |
Sao mặt mình tái mét đi thế ? Anh hơi đau bụng nhưng không hề gì. |
Một bà trạc ngoài năm mươi tuổi , nhưng da dẻ hồng hào mà mái tóc hơi đốm bạc , ở trên xe cao su nhà bước xuống , mỉm cười hỏi : Tôi thăm hỏi cô , đây có phải là nhà cậu Tham Lộc không ? Mai , mặt tái mét , vì tuy nàng không nhận ra ai , nhưng nàng đoán chắc là bà Án. |
* Từ tham khảo:
- tái ngộ
- tái ngu
- tái ngũ
- tái nhập
- tái nhiễm
- tái nhợt