sự | dt. Việc, công-việc làm hay xảy ra: Biện-sự, cấp-sự, dân-sự, đa-sự, đại-sự, đương-sự, gia-sự, hỉ-sự, hiếu-sự, hữu-sự, lãnh-sự, lịch-sự, lục-sự, mưu-sự, phận-sự, sanh-sự, tâm-sự, tiểu-sự, tự-sự, tham-sự, thông-sự, thời-sự, trị-sự, vô-sự, Ra đi là sự đánh liều, Gió mai cũng chịu, mưa chiều cũng cam (CD) // đt. Thờ, đối-đãi, thờ cúng: Hành-sự, kính-sự, phục-sự, phụng-sự; Sự tử như sự sanh; Ngảnh mặt sự Tề e Sở giận, Cúi đầu sự Sở sợ Tề ghen HXH. |
sự | - dt. 1. Việc, chuyện: sự đời quên hết mọi sự tạ sự. 2. Từ đặt trước động từ để biến cả cụm đó thành một danh từ: sự sống sự ủng hộ sự ra đi. |
sự | dt. 1. Việc, chuyện: sự đời o quên hết mọi sự o sự biến o sự chủ o sự cố o sự cơ o sự do o sự duyên o sự kiện o sự nghiệp o sự thật o sự thể o sự thực o sự tích o sự tình o sự trạng o sự vật o sự việc o sự vụ o cán sự o chiến sự o chính sự o chủ sự o công sự o cộng sự o cơ sự o dân sự o đại sự o đồng sự o đương sự o gây sự o gia sự o hành sự o hậu sự o hiếu sự o hình sự o hữu sự o khởi sự o kế sự o lãnh sự o lãnh sự quán o lãnh sự tài phán o lí sự o lục sự o nghị sự o ngũ sự o nhân sự o nhiễu sự o phận sự o phóng sự o phụng sự o quân sự o quân sự hoá o quốc sự o tạ sự o tam sự o tâm sự o tập sự o thật sự o thế sự o thực sự o thường sự o tích sự o trị sự o trọng sự o tùng sự o tự sự o xử sự. 2. Từ có tác dụng làm sự vật hoá hoạt động, tính chất: sự sống o sự ủng hộ. |
sự | dt 1. Việc xảy ra; Việc làm: Biết ra thì sự đã rồi (tng); ở đời muôn sự của chung (cd). 2. Từ đặt trước các danh từ trừu tượng, thường dùng để đổi một động từ, một tính từ thành một danh từ: Sự thảo luận; Sự giàu có. |
sự | 1. dt. Việc: Sanh sự. Sự đời, Ngập ngừng mới gửi thấp cao sự lòng (Ng.Du) // Gia-sự. Thế-sự. 2. Tiếng thường dùng để làm cho một động từ thành một danh-từ, tiếng để chỉ cái kết quả của một động-tác gì: Sáp-nhập hai nơi làm một. Sự sáp-nhập hai nơi làm một // Sáp nhập. Sự cáp nhập. Bổ-chính. Sự bổ-chính. 3. đt. Thờ: Phụng sự. |
sự | .- I. d. 1. Việc làm, việc: Biết ra thì sự đã rồi (tng). 2. Việc xảy ra: Chẳng có sự gì cả. II. Từ đặt trước các danh từ trừu tượng, thường để đổi một động từ thành danh từ: Sự bàn định; Sự được thua. |
sự | I. Việc: Sự lạ. Sự thật. Sự đời. Sự học hành. Văn-liệu: Biết sự trời, mười đời chẳng khó (T-ng). Mũ ni che tai, sự ai không biết (T-ng). Sự đời nghĩ cũng nực cười, Một con cá lội mấy người buông câu (C-d). Rủi may âu cũng sự trời (K). Ngập-ngừng mới gửi thấp cao sự lòng (K). Lò cừ nung nấu sự đời, Bức tranh vân-cẩu vẽ người tang-thương (C-o). Vui gì thế-sự mà mong nhân-tình (C-o). Nước trôi sự-nghiệp, hoa tàn công-danh (L-V-T). II. Thờ: Phụng-sự. Văn-liệu: Sự tử như sự sinh, sự vong như sự tồn (T-ng). |
sự thực , bà chưa hề nói gì với con gái. |
Nhời bà khuyên con tức là một sự bắt buộc. |
Tuy bề ngoài có vẻ thờ ơ , nhưng ssựthực bao giờ bà cũng để tâm suy xét đến việc đó. |
Bởi thế nên mọi việc nàng chỉ dựa vào những ssựđã xảy ra chung quanh để làm khuôn mẫu. |
Nhưng con gái lớn phải đi lấy chồng ; đó là một ssựtất nhiên , nên mất cái vui sum họp bà cũng không thấy bực tức. |
Bà không tin được rằng lại có một ssựkỳ lạ đến thế ! Trí óc bà đã bắt thói quen với hết mọi việc , theo lề lối từ trước. |
* Từ tham khảo:
- sự chủ
- sự cố
- sự đời
- sự kiện
- sự lí
- sự lòng